Está en la página 1de 71

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

NGHIỆP VỤ
DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
(Dành
(Dành cho
cho đào
đào tạo
tạo NVKT
NVKT Đội
Đội –– CNVT
CNVT tỉnh/TP)
tỉnh/TP)
Nội dung

 Các khái niệm, thuật ngữ và kiến thức tổng quan


về mạng dịch vụ băng rộng.

 Mạng lưới dịch vụ băng rộng Viettel

 Đánh giá, kiểm soát chất lượng dịch vụ


theo các bộ chỉ tiêu
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

 Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

 Khái niệm, thuật ngữ mạng PSTN, VoIP.

 Khái niệm, thuật ngữ mạng Internet

 Khái niệm, thuật ngữ mạng Truyền hình cáp

 Khái niệm, thuật ngữ mạng ngoại vi


Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

KPI Độ trễ kết nối Tỷ lệ mất gói Tỷ lệ gói tin lỗi

Độ trễ là
Tỷ lệ mất Tỉ lệ gói
(Key khoảng thời gian
gói là tỷ lệ tin lỗi là tỷ số
Performance từ lúc gói tin được
giữa số gói tin giữa số gói tin
Index) Bộ chỉ số gửi đi cho đến khi
bị mất với bị lỗi CRC với
đánh giá hiệu nhận được gói tin
tổng số gói tin tổng số gói tin
năng của mạng phản hồi từ phía
truyền qua kết truyền qua kết
lưới. đích.
nối trong một nối trong một
Độ trễ phản
đơn vị thời khoảng thời
ánh mức độ nghẽn
gian. gian.
đường truyền, độ
trễ tỉ lệ thuận với
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

Biến thiên độ Băng thông Tốc độ tải dữ liệu Hiệu suất sử


trễ (Jitter) (Bandwidth) trung bình dụng băng thông

Băng thông là  Tốc độ tải dữ liệu  Hiệu suất sử


 Biến thiên độ
tốc độ dữ liệu tối trung bình gồm hai dụng băng thông
trễ là sự khác
đa mà đường loại: Tốc độ tải của một kênh là
biệt về độ trễ
truyền có thể đáp xuống trung bình và tỷ lệ giữa lưu
của các gói
ứng. tốc độ tải lên trung lượng truyền
tin khác nhau
Đơn vị đo: bình. qua kênh với
trên cùng
Bps (bit per  Tốc độ tải dữ liệu “Dung lượng
hướng đi
second), Kbps trung bình là tỷ số khai báo” của
hoặc về.
(Kilobit per giữa tổng dung lượng kênh đó trong
second), Mbps tải lên/xuống trên một đơn vị thời
(Megabit per tổng thời gian thực gian.
second), Gbps hiện tải lên/xuống.
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

Thời gian thiết lập Thời gian sửa lỗi Sự cố đường Tỷ lệ sửa chữa đường
dịch vụ khách hàng cho khách hàng dây thuê bao dây thuê bao 6h00

 Thời gian thiết Thời gian sửa Là số sự cố do mạng  Là tỷ lệ sự cố được


lập dịch vụ chữa lỗi dịch vụ tính ngoại vi của nhà sửa chữa xong trong
được tính từ lúc từ lúc các kênh tiếp cung cấp dịch vụ xảy 6h so với tổng số
DNCCDV và xúc nhận được phản trong ngày (số sự tiếp nhận sự cố cần
khách hàng ký ánh của khách hàng cố/1000 thuê bao/1 sửa chữa. Thời gian
hợp đồng cung tới lúc khắc phục ngày). sửa chữa được tính
cấp dịch vụ (ví xong lỗi dịch vụ và từ lúc Doanh nghiệp
dụ: Dịch vụ khách hàng sử dụng cung cấp dịch vụ
ADSL) cho tới dịch vụ bình thường nhận được thông
khi khách hàng (sự cố được ghi nhận báo hư hỏng của
có thể sử dụng trên hệ thống BCCS) khách hàng tới khi
dịch vụ này. sửa chữa song.
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

Kết nối nội Kết nối liên Kết nối trong Kết nối quốc
vùng vùng nước tế

Là Là kết  Là các Là các đường


kết nối nối trong đường kết nối kết nối mạng
mạng mạng Viettel mạng Viettel Viettel với các
Viettel giữa các khu với các nhà nhà cung cấp
trong cùng vực, vùng cung cấp dịch dịch vụ Internet
một khu với nhau ví vụ Internet (ISP) quốc tế
vực, vùng. dụ: Kết nối (ISP) trong
giữa KV1 và nước.
KV3
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ dùng chung

Tải CP của Hiệu suất lưu Thời


hệ thống lượng trung kế Độ khả lượng
(CP load) (TU - Trunk dụng mạng gián đoạn
Utilization) thông tin

Là tỷ lệ
phần trăm (%)
chiếm dụng bộ xử Là tỷ lệ % Độ khả dụng Là tổng
lý CPU trên node giữa lưu lượng mạng là tỷ lệ giữa thời thời gian thuê
mạng (hệ thống xử thực tế trên lưu gian không bị gián đoạn bao bị gián đoạn
lý tập trung), hoặc lượng cho phép dịch vụ trên thời gian dịch vụ trong
trên các của kết nối trung sử dụng dịch vụ trong ngày (từ 17h
card/module điều kế (trunk). một đơn vị thời gian. ngày hôm trước
khiển chính của đến 17h ngày
node mạng (hệ hôm sau). Đơn
thống xử lý phân vị tính: user*h.
tán).
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng PSTN, VoIP.

PSTN Tổng Tổng đài Tổng đài Bộ tập trung


đài Toll Tandem Host thuê bao

Mạng Tổng Tổng Tổng  Là thiết bị


PSTN (Public đài chuyển đài nội hạt. đài chuyển tập trung các
Switch tiếp quốc Có chức mạch cho đường dây
telephone gia (tổng năng kết thuê bao, nó thuê bao
Network) là đài đường nối mạng quản lý và điện thoại cố
mạng điện dài) có nội hạt (nội chuyển định tại một
thoại chuyển chức năng tỉnh) và kết mạch cho khu vực rồi
mạch công kết nối liên nối với Toll các thuê nối về host.
cộng truyền vùng, liên cho các bao, các
thống dựa vào mạng. cuộc gọi thuê bao
kĩ thuật đường dài. được nối
chuyển mạch qua các bộ
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng Internet

ADSL FTTx Leased-Line


Internet

ADSL (Asymmetric FTTx là công nghệ kết nối


Digital Subscriber Line) - viễn thông với đường truyền dẫn
Đường dây thuê bao số bất đối hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà
xứng, cung cấp kết nối Internet cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
Kênh
tốc độ cao cho người sử dụng. Bao gồm các công nghệ sau:
truyền số liệu
Các đặc điểm của dịch vụ: FTTH (Fiber to the home): Cáp
riêng sử dụng
Hoạt động trên đôi cáp quang đến tại nhà khách hàng
để kết nối truy
đồng thuê bao cho truy nhập FTTB (Fiber to the building):
cập trực tiếp
Internet từ xa với tốc độ cao. Cáp quang đến chân tòa nhà và triển
ra Internet.
Băng thông truyền dữ liệu khai cáp đồng đến từng căn hộ bằng
đường xuống lớn hơn đường lên. công nghệ ADSL, VDSL, Ethernet,
Dịch vụ ADSL có thể triển …
khai đồng thời cùng với dịch vụ FTTC (Fiber to the curb): Cáp
PSTN trên 01 đôi dây cáp đồng quang đến khu tập trung và triển khai
thuê bao cáp đồng đến từng nhà khách hàng
bằng công nghệ ADSL, VDSL,
Ethernet,
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng Internet

Leased line kênh


Office WAN
trắng

Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho Là dịch vụ cung cấp mạng riêng ảo
thuê kênh truyền dẫn dùng riêng để kết nối (VPN) trên nền hạ tầng băng rộng ở Layer
giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, 3 (lớp 3) để kết nối các mạng máy tính tại
mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng các vị trí địa lý khác nhau (nội tỉnh, liên
tại các địa điểm cố định khác nhau. Các đặc tỉnh, …). Các đặc tính của dịch vụ:
tính của dịch vụ: Cho phép kết nối các mạng máy tính
Khách hàng toàn quyền sử dụng kênh của các công ty, doanh nghiệp với nhau
liên lạc liên tục 24/7. thành một mạng riêng ảo trên các khoảng
Tính bảo mật, truyền dẫn theo thời gian cách địa lý khác nhau.
thực và tính sẵn sàng cao. Chi phí thấp đây là giải pháp kết nối
Đáp ứng mọi dịch vụ: Thoại, fax, hình thông tin mới với chi phí thấp.
ảnh, truyền số liệu, hội nghị truyền hình... Tính linh hoạt và ổn định cao theo các
Băng thông theo yêu cầu của khách yêu cầu riêng biệt của khách hàng.
hàng. Khả năng triển khai cung cấp dịch vụ
Cung cấp các kết nối điểm- điểm, điểm - nhanh chóng và thuận tiện.
đa điểm
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng Truyền hình cáp

IPTV
CATV

Dịch vụ IPTV (Internet Protocol Dịch vụ CATV (Community Access


Television) của Viettel với tên gọi NextTV: là Television): Là dịch vụ xem truyền hình
dịch vụ xem truyền hình qua kết nối Internet qua mạng cáp hữu tuyến trong đó tín hiệu
băng rộng tốc độ cao. truyền hình được truyền đi qua mạng HFC
NextTV cho phép người dùng dịch vụ (Hybrid Fiber Coaxial).
xem các kênh truyền hình truyền thống. CATV cho phép người dùng xem các
Ngoài ra NextTV còn cung cấp cho kênh truyền hình tương tự và các kênh
người dùng các dịch vụ truyền hình “tương truyền hình số có độ nét cao.
tác” như phim theo yêu cầu (VOD), Karaoke Ngoài ra, CATV còn cung cấp cho
theo yêu cầu, Shopping Online, Giáo dục từ người dùng các dịch vụ truy nhập Internet
xa… qua hệ thống cáp đồng trục sử dụng công
nghệ EoC (Internet over Cable).
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng Truyền hình cáp.

Headend Settop Box ONU EoC TAP


STB (Optic (Ethernet over Splitter
Network Unit) Cable)
Trung tâm
Truyền hình cáp
(Headend System) Thiết Node Node Bộ
là nơi tập hợp và bị đầu cuối chuyển đổi
chọn lọc các kênh ghép, tách tín tách tín hiệu
khách hàng tín hiệu hiệu Ethernet truyền hình.
truyền hình trong có chức năng truyền hình với tín hiệu  Bộ
nước và thế giới chuyển đổi quang thành
sau đó xử lý và truyền hình chia tín hiệu
tín hiệu tín hiệu điện. trong mạng truyền hình.
tryền đến mạng truyền hình
truy nhập – thuê truyền hình
số thành tín cáp
bao. hiệu hình đưa
Đây được vào TV.
hiểu là dịch vụ
truyền hình số trên
nền mạng IP cung
cấp dạng phát
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng Truyền hình cáp.

Live TV TSTV TVOD NPVR PIP


(Time shift TV) (TV on Demand) (picture in
picture)
Đây được
hiểu là dịch vụ Tính năng Tính năng Tính Trên
truyền hình số tạm dừng và xem xem lại chương năng này màn hình
trên nền mạng IP lại. Với tính năng trình trước đó. giúp khách TV, khách
cung cấp dạng này, trong khi Hệ thống đã lưu hàng ghi lại hàng có
phát (Broadcast) khách hàng đang lại chương trình những thể xem
những chương theo dõi các kênh của tất cả các chương trình đồng thời
trình truyền hình truyền hình, kênh truyền hình truyền hình 2 kênh
được thu lại từ khách hàng có thể trong 7 ngày hấp dẫn. truyền
hệ thống truyền tạm dừng lại khi trước đó. Do đó, Dung lượng hình: 1
hình mặt đất, có việc đột xuất khách hàng có ổ lưu trữ, phụ kênh chính
truyền hình cáp, không thể xem thể theo dõi lại thuộc vào và 1 kênh
truyền hình vệ tiếp được, sau đó chương trình của từng loại tài phụ.
tinh hoặc kênh khi quay lại chỉ bất kỳ kênh khoản của
truyền hình riêng cần chọn xem truyền hình nào khách hàng.
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.

Khái niệm, thuật ngữ mạng ngoại vi.

Mạng cáp Mạng cáp quang Hệ thống hỗ trợ Giá MDF (Main
đồng thuê bao thuê bao mạng ngoại vi ditribution frame)

Gồm các loại Gồm các cáp


Hệ thống Là nơi tập
dây, cáp thông tin sợi sợi quang kết nối từ
đồng, kết nối từ tổng tổng đài đến điểm hỗ trợ, bảo vệ trung tất cả các kết
đài hoặc từ các nút truy nhập đến nhà mạng ngoại vi nối của đầu dây
chuyển mạch/điểm thuê bao, mạng bao bao gồm: Hệ các sợi cáp và từ
truy nhập đến các gồm các thành thống bể, cống đó tỏa đi các nơi
thuê bao, mạng bao phần như ODF cáp, cột bê tông trong mạng. Tạo
gồm các thành phần (Optical treo cáp, trang sự mềm dẻo trong
như giá MDF, măng Distribution thiết bị chống sét việc đấu nối số
sông cáp, phiến nối Frames), măng cho mạng cáp thiết bị tổng đài
dây, rệp nối dây, tủ sông quang, ODF đồng. với đôi dây cáp
cáp, hộp cáp, cáp vào Outdoor, ONU mạng ngoại vi và
nhà thuê bao (dây (Optical Network cũng là nơi kiểm
thuê bao). Unit). tra, giám sát, đo
thử mạng cáp.
Kiến thức tổng quan về mạng dịch vụ băng rộng.

Kiến thức chung về mạng ADSL

Kiến thức chung về mạng PSTN

Kiến thức chung về dịch vụ FTTx

Kiến thức chung về mạng IPTV

Kiến thức chung về mạng Truyền hình cáp


Kiến thức chung về mạng ADSL.

Khái niệm dịch vụ ADSL

 ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) là công nghệ


đường dây thuê bao số không đối xứng đây là kỹ thuật
truyền dẫn sử dụng đôi dây cáp đồng đối xứng làm môi
trường truyền dẫn kết nối từ modem của thuê bao tới thiết
bị truy nhập của Nhà cung cấp dịch vụ.
 Công nghệ ADSL cho phép tốc độ truyền dẫn tín hiệu
không giống nhau ở hai chiều, tốc độ của chiều xuống
(download) cao hơn so với tốc độ của chiều lên (upload)
nhiều lần (khoảng 10 lần).
Kiến thức chung về mạng ADSL.

Cơ chế hoạt động ADSL


Công nghệ đường dây thuê bao số
không đối xứng ADSL khai thác phần băng
tần cao chưa được sử dụng trên đường dây
cáp đồng đối xứng của mạng điện thoại công
cộng PSTN.
Công nghệ đường dây này được thiết kế
để truyền dẫn đồng thời dải tần số cuộc gọi
thoại và dải tần tín hiệu dữ liệu thông qua
các bộ tách ghép Splitter
• Dải tần số PSTN sử dụng dải từ 0-4KHz,
Do công nghệ ADSL sử dụng đường dây
• Dải tần số ADSL sử dụng cao hơn: 25 KHz-
cáp đồng đối xứng nên chất lượng bị phụ
1104 KHz tốc độ download lên đến 8Mb/s
thuộc vào các yếu tố sau:
trong đó:
 Khoảng cách từ tổng đài nội hạt đến thuê
• Dải tần số upload từ 25 KHz-140 KHz
bao.
• Dải tần số download từ 140 KHz-1104 KHz
 Số lượng các mối nối trên đường dây.
• ADSL2+ sử dụng dải tần từ 25 KHz – 2200
 Mật độ các đường dây chuyển tải ADSL,
KHz  tốc độ cao hơn ADSL: tốc độ
ISDN.
download lên đến 24Mb/s
Kiến thức chung về mạng ADSL.
Các thành phần của ADSL

BRAS (Broadband remote access server):


thiết bị quản lý truy nhập băng rộng quản lý
truy nhập dịch vụ của các thuê
Lớp Core (Lõi) vùng: Tập trung, truyền
dẫn và chuyển mạch dữ liệu cho cả vùng
Lớp Core tỉnh: Tập trung dữ liệu, truyền
dẫn, chuyển mạch dữ liệu từ tỉnh tới Core
vùng.
Lớp hội tụ quận, huyện: Bộ tập trung dữ
liệu, truyền dẫn, chuyển mạch dữ liệu từ các
ring Access router của quận, huyện.
Lớp Access router: lớp truy nhập tập trung
lưu lượng các dịch vụ như FTTx, NodeB 3G,
IPTV… DSLAM (digital subscriber line
access multiplexer)
CPE: thiết bị đầu cuối khách hàng. Thực
hiện chức năng biến đổi tín hiệu người sử
dụng thành tín hiệu xDSL và ngược lại.
Kiến thức chung về mạng ADSL.

Kết nối mạng ADSL

Để truy nhập vào Internet, ADSL dùng giao


thức gọi là PPP (Point-to-point Protocol) để
chuyển tải dữ liệu TCP/IP từ modem kết nối
với BRAS và kiểm tra cũng như xác thực tên
và mật khẩu người truy nhập. ADSL sử dụng
hai giao thức:
PPPoE (PPP over Ethernet Protocol)
• VCC (Virtual Channel Connection) kênh
PPPoA (Point to Point Protocol over ATM).
kết nối ảo.
Công nghệ ATM (Asynchronous Transfer
• VPI (Virtual Path Identifier) định danh
Mode) Công nghệ cho ADSL ở mức thấp để
đường ảo.
tạo ra đường ống truyền dữ liệu từ modem
• VCI (Virtual Channel Identifier) định
đến thiết bị DSLAM
danh kênh ảo.
• VCI/VPI dịch vụ ADSL của viettel là
0/35.
Kiến thức chung về mạng ADSL.

Mối tương quan giữa điện thoại và ADSL

Công nghệ ADSL cho phép đồng thời


cùng lúc vừa thực hiện truy nhập Internet
tốc độ cao và thực hiện cuộc gọi cũng
trên 01 đôi dây cáp đồng.
Splitters là thiết bị chuyên dụng được
sử dụng để tách riêng các tần số cao dùng
cho ADSL và các tần số thấp dùng cho
thoại.
Tại phía thuê bao, các tần số thấp được
chuyển đến máy điện thoại còn các tần số
cao đi đến modem ADSL. Tại các tổng
đài, các tần số thấp được chuyển sang
mạng điện thoại PSTN còn các tần số cao
kết nối vào DSLAM để ra Internet.
Kiến thức chung về mạng ADSL.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của dịch vụ ADSL: TC.00.KT.93
 Độ khả dụng mạng IP: 99.995%.
 Tỉ lệ mất gói: Trong nước: 0.015%; Quốc tế: 0.015%;
 Tốc độ tải dữ liệu trung bình: Trong nước: 100%; Quốc tế: Không xác định;
 Độ trễ đầu cuối: Trong nước: 35ms; Quốc tế: HK, Singapore: 120ms, Mỹ: 230ms;
 Biến thiên độ trễ: Trong nước: 10ms; Quốc tế: 60ms;
 Khiếu nại liên quan tới chất lượng dịch vụ (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày).
 Lớp Core hệ thống: 0.5 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Hạ tầng mạng ngoại vi: 1.4 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Thiết bị đầu cuối: 0.6 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ:
 Đối với HNI và HCM: Trong 2 ngày: ≥ 95%; Trong 3 ngày: 100%
 Đối với các tỉnh khác: Trong 3 ngày: ≥ 95%; Trong 4 ngày: 100%
 Chỉ tiêu sửa chữa (tỷ lệ hoàn thành sửa chữa lỗi dịch vụ cho khách hàng).
 Tỷ lệ hoàn thành trong 3h (áp dụng cho HNI, HCM): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 6h (áp dụng cho tỉnh còn lại): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 24h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 99%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 120h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 100%
Kiến thức chung về mạng ADSL.
Các gói cước ADSL của Viettel

Các gói dành cho cá nhân, gia đình:

Tên gói cước HomeN+ Home E+


Download 3072 Kbps Download 4096 Kbps
Tốc độ gói giá
Upload 512 Kbps Upload 512 Kbps

Các gói dành cho doanh nghiệp và Đại lý Internet công cộng

Tên gói cước Office C Net C Net +

Download 4608 Kbps Download 5120 Kbps Download 5120 Kbps


Tốc độ gói giá
Upload 640 Kbps Upload 640 Kbps Upload 640 Kbps
Kiến thức chung về mạng PSTN.

Khái niệm dịch vụ PSTN

PSTN (Public switched telephone network) là mạng điện


thoại chuyển mạch công cộng, thực hiện truyền dẫn tín hiệu
âm thanh, giọng nói của các khách hàng với nhau.
Mạng điện thoại cố định của Viettel cung cấp các dịch vụ
gọi điện thoại nội hạt, liên tỉnh và quốc tế truyền thống, liên
tỉnh và quốc tế VoIP, gọi di động và các dịch vụ giá trị gia
tăng khác.
Do có lịch sử phát triển lâu đời và không ngừng đổi mới nên
mạng PSTN hiện tại vẫn hoạt động tốt và cung cấp dịch vụ
tin cậy độ khả dụng (99,99%).
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Chức năng của các thành phần trong mạng PSTN Viettel
Mạng cung cấp điện thoại cố định PSTN của
Viettel được chia thành 5 lớp gồm:
Lớp User: lớp người sử dụng gồm các máy
đầu cuối như: máy điện thoại, máy Fax,
modem.
Lớp Access: bao gồm các bộ Host (các tổng
đài nội hạt) và các bộ tập rung thuê bao.
Lớp Distribution: Gồm các bộ Tandem tỉnh
thực hiện vận chuyển lưu lượng và định tuyến
và giữa lớp Application với lớp core và lớp
Access.
Lớp core: Gồm các Toll/tandem khu vực
thực hiện vận chuyển lưu lượng và định tuyến
giữa các khu vực với nhau.
Gateway: thực hiện chức năng là giao diện
kết nối giữa mạng PSTN Viettel với các mạng
khác.
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Kết nối trong mạng PSTN

Mạng PSTN ra đời sử dụng cho mục đích truyền tín hiệu thoại (giọng
nói) thông qua máy điện thoại do đó đường giao tiếp giữa thuê bao
khách hàng và bộ tập trung truy nhập (tổng đài) là tín hiệu tương tự
(analog) có băng thông 64 Kbps.
Vì dải băng tần tiếng nói của con người từ 0-4KHz nên để đảm bảo
truyền dẫn chất lượng tốt nhất phải lấy mẫu với tần số 8KHz mỗi mẫu
8 bit sẽ là 8x8=64Kbps.
Trong mạng PSTN, kết nối liên lạc điện thoại dùng chuyển mạch kênh
sử dụng một đường kết nối vật lý giữa người dùng tại hai đầu của
mạng. Đường kết nối này bị chiếm dụng và phải được đảm bảo trong
suốt quá trình liên lạc.
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của dịch vụ PSTN: TC.00.KT.93
 Độ khả dụng: 99.999%
 Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công (CSSR): Trong nước: ≥ 95%; Quốc tế: ≥
85%
 Khiếu nại liên quan tới chất lượng dịch vụ (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày).
 Lớp Core hệ thống: 0.1 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Hạ tầng mạng ngoại vi: 1.3 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Thiết bị đầu cuối: 0.1 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ:
 Đối với HNI và HCM: Trong 2 ngày: ≥ 95%; Trong 3 ngày: 100%
 Đối với các tỉnh khác: Trong 3 ngày: ≥ 95%; Trong 4 ngày: 100%
 Chỉ tiêu sửa chữa (tỷ lệ hoàn thành sửa chữa lỗi dịch vụ cho khách hàng).
 Tỷ lệ hoàn thành trong 3h (áp dụng cho HNI, HCM): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 6h (áp dụng cho tỉnh còn lại): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 24h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 99%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 120h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 100%
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Chiều dài của mạng ngoại vi cáp đồng nội hạt

Bằng xe đo khoảng cách, xác định


chiều dài tuyến cáp (từ MDF đến hộp
cáp), đảm bảo độ dài tuân thủ đúng
quy định của Công ty:
Với x1, y1, y2, z1, z2, z3, w1 (m) là
độ dài các đoạn cáp, A (m) là độ dài
theo quy định của Công ty. Trong đó:
x1: Cáp gốc (chính).
y1, y2, z1, z2, z3, w1: cáp nhánh
(phối).
Tại các quận nội thành Hà Nội và Trong đó
Hồ Chí Minh: A ≤ 800m. • x1 + y1 ≤ A (m).
• x1 + y2 + z1 ≤ A (m).
Tại các huyện ngoại thành Hà Nội, • x1 + y1 + z2 ≤ A (m).
Hồ Chí Minh và các thành phố, thị xã • x1 + y1 +z3 + w1 ≤ A (m).
khác: A ≤ 1000m. • …
Tại các huyện và xã khác: A ≤
1200m.
Kiến thức chung về mạng FTTX.

Khái niệm dịch vụ FTTX

Dịch vụ FTTx là công nghệ kết nối truy cập Internet băng thông rộng
trên hạ tầng mạng phân phối cáp quang kết nối từ node trạm truy nhập
của nhà cung cấp dịch vụ tới nhà khách hàng hoặc đến vị trí gần nhà
khách hàng nhất.
Cung cấp kết nối truy nhập internet cho khách hàng với băng thông rất
cao đến 100 Mb/s và có khả năng cung cấp băng thông đến 1 Gb/s.
FTTx sử dụng cáp quang (Optical – Fiber Cable) nên chất lượng truyền
tín hiệu ổn định, ít bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay
chiều dài cáp như cáp đồng.
Tốc độ download/upload bằng nhau với tốc độ cao phục vụ cùng một lúc
cho cho nhiều máy vi tính trong văn phòng các công ty vừa và nhỏ.
Độ bảo mật cao không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây
Kiến thức chung về mạng FTTX.

Đặc điểm kỹ thuật và các công nghệ cung cấp dịch vụ FTTx

Để cung cấp được dịch vụ FTTx ta sử


dung 02 công nghệ:

 Công nghệ AON (Active Optical


Network) mạng cáp quang chủ động là
kiến trúc mạng điểm - điểm (point to
point), mỗi thuê bao có một đường cáp
quang riêng.
 Ưu điểm như: tầm kéo dây xa, tính bảo
mật cao trên đường truyền gần như là
không thể, dễ dàng nâng cấp băng thông
thuê bao khi cần, dễ xác định lỗi…
 Nhược điểm: chi phí cao do việc vận hành
các thiết bị trên đường truyền đều cần
nguồn cung cấp, mỗi thuê bao là một sợi
quang riêng, cần nhiều không gian chứa
cáp.
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Đặc điểm kỹ thuật và các công nghệ cung cấp dịch vụ FTTx

 Công nghệ PON (Passive Optical Network) là


mạng cáp quang thụ động có kiến trúc mạng
điểm đa điểm (point to multipoint) đường
truyền chính sẽ đi từ thiết bị trung tâm OLT
(Optical Line Termination) qua một thiết bị
chia tín hiệu tín hiệu quang (Splitter) và từ
thiết bị này mới kéo đến nhiều người dùng (có
thể chia từ 32 – 64 thuê bao).
 Ưu điểm: Splitter không cần nguồn cung cấp,
có thể đặt bất kỳ đâu chi phí giảm đáng kể so
với công nghệ AON.
 Nhược điểm: khó nâng cấp băng thông khi
thuê bao yêu cầu và khó xác định lỗi hơn do 1
sợi quang chung cho nhiều người dùng, tính
bảo mật cũng không cao
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Các mô hình tổng quát FTTx
FTTH (Fiber to the Home): Là mô hình cáp
quang đến từng hộ gia đình để cung cấp để
cung cấp dịch vụ hoạt động hoàn toàn trên cáp
quang.
FTTB (Fiber to the Building): Là mô hình
lai ghép cáp quang và cáp đồng cung cấp cho
tòa nhà, cáp quang thi công đến chân tòa nhà
và thi công cáp đồng đến từng căn hộ sử dụng
giải pháp công nghệ ADSL2+, VDSL…
FTTC (Fiber to the Curb/Cabinnet): Là mô
hình lai ghép cáp quang và cáp đồng cung cấp
cho các khu đô thị. Cáp quang thi công đến vị
trí trung tâm khu đô thi và thi công cáp đồng
đến từng nhà thông qua các giải pháp ADSL,
VDSL …
FTTO (Fiber to the Office): Là mô hình cáp
quang đến doanh nghiệp, văn phòng để cung
cấp dịch vụ hoạt động hoàn toàn trên cáp
quang.
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ FTTx Viettel
 BRAS: thiết bị quản lý truy nhập băng rộng
quản lý truy nhập dịch vụ của các thuê bao
 Lớp Core vùng: Tập trung, truyền dẫn và
chuyển mạch dữ liệu cho cả vùng. Kết nối
trực tiếp đến các mạng DCN, IPBN, MPBN,
RNC, Bras…
 Lớp Core tỉnh: Tập trung dữ liệu, truyền dẫn,
chuyển mạch dữ liệu từ tỉnh tới Core vùng.
 Lớp AGG quận, AGG huyện: Bộ tập trung dữ
liệu, truyền dẫn, chuyển mạch dữ liệu từ các
ring Access router của quận, huyện.
 Lớp Access router, SWL2: Tập trung lưu
lượng, truyền tải các dịch vụ IP như FTTH,
3G, HSI, về AGG quận, huyện.
 Mạng phân phối cáp quang ngoại vi
 CPE: thiết bị đầu cuối khách hàng bao gồm:
Media Converter (MC), BB Router thực hiện
chức năng biến đổi tín hiệu người sử dụng
thành tín hiệu xDSL và ngược lại.
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Các mô hình cung cấp dịch vụ FTTx (ngoại vi)

Kết nối dịch vụ FTTH đấu nối


trực tiếp bằng cáp quang vào
Metro Switch giao diện quang.
Kết nối dịch vụ FTTH đấu nối
trực tiếp bằng cáp quang vào
Metro Switch giao diện điện.
Kết nối dịch vụ FTTH đấu nối
trực tiếp bằng cáp quang vào
Switch quang L2.
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Các gói giá dịch vụ FTTH

FTTH FTTH FTT


Gói cước FTTH Eco FTTH TV
Office Pro Pub
Băng thông trong
32 Mbps 50 Mbps 34 Mbps 12Mbps 10 Mbps
nước tối đa
Băng thông quốc Không cam Không
640 Kbps 1536 Kbps 640 Kbps
tế tối thiểu kết cam kết

Các gói giá dịch vụ FTTB


Gói cước FTTB Eco

Băng thông trong nước tối đa 12 Mbps/640Kbps

Băng thông quốc tế tối thiểu 128 Kbps/128 Kbps


Kiến thức chung về mạng FTTX.
Chỉ tiêu chất lượng của dịch vụ FTTx
 Độ khả dụng mạng IP: 99.995%;
 Tỉ lệ mất gói: Trong nước: 0.01%; Quốc tế: 0.01%;
 Tốc độ tải dữ liệu trung bình: Trong nước: 100%; Quốc tế:100%;
 Độ trễ đầu cuối: Trong nước: 35ms; Quốc tế: HK, Singapore: 80ms, Mỹ: 210ms;
 Biến thiên độ trễ: Trong nước: 9ms; Quốc tế: 40ms;
 Kích thước gói tin truyền tối đa (bytes): 1500 bytes;
 Khiếu nại liên quan tới chất lượng dịch vụ (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày - số liệu
được lấy trên phần mềm BCCS).
Lớp Core hệ thống: 0.2 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Hạ tầng mạng ngoại vi: 2.3 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Thiết bị đầu cuối: 1.5 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ:
 Đối với HNI và HCM: Trong 3 ngày: ≥ 95%; Trong 4 ngày: 100%
 Đối với các tỉnh khác: Trong 4 ngày: ≥ 95%; Trong 6 ngày: 100%
 Chỉ tiêu sửa chữa (tỷ lệ hoàn thành sửa chữa lỗi dịch vụ cho khách hàng).
 Tỷ lệ hoàn thành trong 6h (áp dụng cho HNI, HCM): ≥ 95%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 12h (áp dụng cho tỉnh còn lại): ≥ 95%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 24h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 99%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 120H (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 100%
Kiến thức chung về mạng IPTV.

Khái niệm dịch vụ IPTV

IPTV (Internet Protocol Television) công nghệ Truyền hình trên giao
thức Internet là một hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình kỹ thuật số
được truyền dẫn thông qua giao thức Internet.
IPTV thường được cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu... nên
còn được gọi là công nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
Kiến thức chung về mạng IPTV.
Giới thiệu dịch vụ cung cấp trên IPTV Viettel
 Kênh truyền hình (Live TV): Tương tự như dịch vụ truyền hình truyền thống.
 Video theo yêu cầu (Video on Demand - VoD): Dịch vụ cho phép khách hàng lựa chọn
và xem phim, lưu lại trên server
 Âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand - MoD): Dịch vụ này cho phép khách hàng
lựa chọn và nghe, xem các clip, video clip ca nhạc từ thư viện của nhà cung cấp.
 Karaoke ( Karaoke on Demand - KoD):
 Các dịch vụ GTGT: Giáo dục, Báo đọc trên TV, Thông tin Mua sắm & thông tin thị
trường.
 TSTV (Time shift TV): Tính năng cho phép khách hàng đang theo dõi các kênh truyền
hình, khách hàng có thể tạm dừng lại khi có việc đột xuất, sau đó khi quay lại chỉ cần
chọn xem tiếp.
TVOD (TV on Demand): Hệ thống đã lưu lại chương trình của tất cả các kênh truyền
hình trong 7 ngày trước cho phép khách hàng có thể theo dõi lại chương trình của bất kỳ
kênh truyền hình nào trước đó 7 ngày.
NPVR: Tính năng này giúp khách hàng ghi lại những chương trình truyền hình.
PIP (picture in picture): Trên màn hình TV, khách hàng có thể xem đồng thời 2 kênh
truyền hình.
Kiến thức chung về mạng IPTV.

Các thành phần của IPTV


Hệ thống Headend: thu, xử lý và mã hóa kênh
chương trình thành tín hiệu IP.
Hệ thống VoD Server: Cung cấp các dịch theo
yêu cầu như VoD, TSTv, nPVR
Mạng Metro: Để truyển tải tín hiệu IPTV, một
số dịch vụ của hệ thống IPTV như LiveTV và
NVOD sử dụng phương thức truyền tải lưu
lượng multicast.
Lớp Access router: Tập trung lưu lượng,
truyền tải các tín hiệu truyền hình về AGG quận,
huyện.
DSLAM: Thiết bị ghép kênh truy
CPE: thiết bị đầu cuối khách hàng.
STB (Setup Box) là một thiết bị giải mã tín
hiệu truyền hình số và chuyển tín hiệu hình ảnh
và âm thanh lên màn hình Tivi.
Kiến thức chung về mạng IPTV.

Quy định triển khai IPTV trên đường dây ADSL


Các loại DSLAM được phép triển khai IPTV:
 MA530x: triển khai ≤ 5 khách hàng/card
 FSAP9800: ≤ 10 khách hàng/card.
 IES5000: ≤ 30 khách hàng/card.
Số lượng TV trên một đường truyền ADSL: Chỉ
01 TV tương ứng 01 STB
Băng thông khai báo (profile) download trên
DSLAM:
BWiptv= BWadsl+ 12 (Mbps)

BWiptv: Băng thông khai báo cho đường truyền


BWiptv: Băng thông khai báo cho đường truyền
ADSL sau khi có NextTV.
BWadsl: Băng thông khai báo cho đường truyền
ADSL trước khi có NextTV.
Kiến thức chung về mạng IPTV.
Quy định triển khai IPTV trên đường dây FTTH

BWiptv= BWInternet+ 12 (Mbps)


 BWiptv: Băng thông khai báo cho đường
truyền BWiptv: Băng thông khai báo cho
đường truyền ADSL sau khi có NextTV.
 BWadsl: Băng thông khai báo cho đường
truyền ADSL trước khi có NextTV.
 Quy định về vị trí lắp đặt trong nhà khách
hàng:
 STB đặt gần TV, không bị che khuất theo
mặt hướng về vị trí người xem để thuận tiện
điều khiển.
 STB đặt ở vị trí thoáng mát, không được
chồng lên modem ADSL hoặc các thiết bị
điện khác để tránh nóng gây treo STB.
Kiến thức chung về mạng IPTV.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của dịch vụ IPTV: TC.00.KT.93
 Độ khả dụng: 99.999%.
 Tỉ lệ mất gói: Trong nước: 0.01%; Quốc tế: Không xác định;
 Tốc độ tải dữ liệu trung bình: Trong nước: 80%; Quốc tế: Không xác định;
 Độ trễ đầu cuối: Trong nước: 35ms; Quốc tế: Không xác định;
 Biến thiên độ trễ: Trong nước: 50ms; Quốc tế: Không xác định;
 Kích thước gói tin truyền tối đa (bytes): 1500 bytes.
 Độ phân giải của kênh truyền hình:
Độ phân giải cho kênh truyền hình SD (pixel) 720x480/576
Độ phân giải cho kênh truyền hình HD (pixel) 720P, 1080i, 1080p
 Tốc độ truyền
Tốc độ kênh SD (Mbps) 2~3
Tốc độ kênh HD (Mbps) 5~8
 Khiếu nại liên quan tới chất lượng dịch vụ (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Lớp Core hệ thống: 0.4 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Hạ tầng mạng ngoại vi: 0.6 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Thiết bị đầu cuối: 0.5 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
 Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ:
 Đối với HNI và HCM: Trong 2 ngày: ≥ 95%; Trong 3 ngày: 100%
 Đối với các tỉnh khác: Trong 3 ngày: ≥ 95%; Trong 4 ngày: 100%
 Chỉ tiêu sửa chữa (tỷ lệ hoàn thành sửa chữa lỗi dịch vụ cho khách hàng).
 Tỷ lệ hoàn thành trong 3h (áp dụng cho HNI, HCM): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 6h (áp dụng cho tỉnh còn lại): ≥ 90%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 24h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 99%
 Tỷ lệ hoàn thành trong 120H (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 100%
Kiến thức chung về mạng CATV

Khái niệm dịch vụ CATV

Truyền hình cáp CATV là một hệ thống phân phối


các chương trình truyền hình cho các thuê bao thông
qua tần số (RF) tín hiệu qua cáp đồng trục.
Nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp các chương
trình truyền hình, Internet tốc độ cao và dịch vụ điện
thoại, và tương tự không truyền hình dịch vụ được cung
cấp thông qua cáp .
Kiến thức chung về mạng CATV
Các phương thức truyền dẫn tín hiệu

 Vô tuyến Mặt đất:


 Ưu: Dễ triển khai
 Nhược: Sử dụng sóng cực ngắn
(50-860MHz), dễ bị che chắn,
ảnh hưởng bởi thời tiết.
 Vệ tinh
 Ưu: Diện phủ rộng, không bị che
chắn
 Nhược: Thiết bị thu phức tạp, bị
ảnh hưởng bởi thời tiết
 Hữu tuyến: quang, đồng trục, sợi
xoắn đôi
 Ưu: Không bị tác động của môi
trường
 Nhược: Triển khai cáp phức tạp,
chi phí cao
Kiến thức chung về mạng CATV
Cấu trúc, các thành phần mạng cung cấp truyền hình cáp Viettel

Lớp nguồn tín hiệu truyền


hình: Các HeadEnd có nhiệm vụ
thi tín hiệu xử lý và cung cấp tín
hiệu truyền hình cho toàn mạng
Lớp mạng truyền tải IP:
Mạng Metro Ethernet có nhiệm
vụ truyền tải tín hiệu truyền hình
dưới dạng tín hiệu IP từ
HeadEnd đến các SubHE
Lớp mạng lõi: Các SubHE có
nhiệm vụ nhận các tín hiệu IP
chuyển đổi sáng tín hiệu RF
truyền vào mạng cáp quang đến
các node BTS

Lớp phân phối tín hiệu quang: là mạng cáp quang kết nối đến các node truyền hình
BTS để truyền dẫn tín hiệu truyền hình RF, mạng quang được thiết kế kết nối ring và kết
nối tới 02 SubHE khác nhau để đảm bảo an toàn.
Kiến thức chung về mạng CATV
Cấu trúc, các thành phần mạng cung cấp truyền hình cáp Viettel
Lớp truy nhập quang: Hiện
tại tập đoàn quyết định thay đổi
công nghậ cho mạng CATV từ
công nghệ lại giáp HFC
(quang+đồng trục) sang công
nghệ CATV over PON đây là
công nghệ truy cập hiện đại sử
dụng hoàn toàn cáp quang để
truyền đa dịch vụ có các thành
phần sau:
OLT: Thiết bị tập trung của mạng PON, cung cấp tín hiệu Internet, sử dụng các bước sóng
1310 và 1490 để truyền tín hiệu trên 1 sợi quang (chiều lên, xuống).
EDFA: thiết bị ghép bước song truyền hình (1550) vào mạng PON.
SPLITTER: Thiết bị chia tín hiệu quang để cung cấp cho khách hàng.
CATV-R: thiết bị tách tín hiệu truyền hình RF để truyền đến TV.
ONU, ONT: Thiết bị đầu cuối mạng PON để cung cấp các dịch vụ truy cập Internet, VoiP,
IPTV
Kiến thức chung về mạng CATV

Dự kiến các dịch vụ cung cấp trên CATV

Truyền hình tương tự: là dịch vụ truyền hình truyền thống.


Truyền hình số: Là dịch vụ truyền hình mà Tín hiệu được số hóa và
truyền đến phía thu. Đầu thu cần giải mã tín hiệu để hiện thị hình ảnh và âm
thanh.
Truyền hình theo yêu cầu VOD: Dịch vụ cho phép khách hàng lựa
chọn và xem phim, lưu lại trên server
Internet: Hệ thống CATV là công nghệ lai ghép HFC (Hybrid Fiber
Coaxial) cho phép cung cấp dịch vụ truy cập Internet trên mạng cáp đồng
trục thông qua các công nghe EoC.
Internet TV (IpTV): Dịch vụ truyền hình Internet tương tự dịch vụ
NextTV trên mạng CATV.
VoiIP: Dịch vụ điện thoại trên nên mạng THC.
Tổng quan mạng lưới Viettel

 Tổng quan mạng lưới Viettel

 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ băng rộng:


 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ ADSL.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ FTTH.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ truyền hình cáp.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ IPTV.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ PSTN, NGN.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ Kênh trắng.
 Cấu trúc, mô hình mạng cung cấp dịch vụ officewan.
Tổng quan mạng lưới Viettel
Tổng quan mạng lưới Viettel

Mạng di động

Mạng di động Viettel chia làm 4 lớp:


 Lớp người dùng: Gồm thiết bị đầu
cuối người dùng, thiết bị di động…
 Lớp truy nhập: Gồm các trạm BTS,
BSC (mạng 2G), NodeB, RNC (mạng
3G)
 Lớp lõi: Gồm có khối chuyển mạch
MSC/VLR, HLR/AUC, GMSC, STP,
các nút hỗ trợ GPRS (SGSN, GGSN)
 Lớp ứng dụng: Các hệ thống mạng
thông minh (IN/OCS), các hệ thống
quản lý tin nhắn (SMS/MMS), và các
hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng khác
(CRBT, MCA, BGM…)
Tổng quan mạng lưới Viettel

Mạng truyền dẫn

Mạng truyền dẫn được chia làm 4 lớp:


 Lớp truy nhập (Access Layer): trực tiếp kết nối với các node access của các mạng dịch vụ
dung lượng: STM-1, STM-4.
 Lớp nội tỉnh (Provincial Layer): Là lớp lõi của từng tỉnh, kết nối lớp liên tỉnh và lớp truy
nhập, (dung lượng STM-16 trở lên).
 Lớp liên tỉnh (Inter-Provincial Layer): Tập trung lưu lượng dịch vụ ở các tỉnh/ thành phố,
chuyển tải về các trung tâm dịch vụ tại các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
 Lớp trục quốc gia (National Backbone Layer): Kết nối lưu lượng các vùng miền, truyền tải
dịch vụ Bắc-Nam, kết nối các hướng đi Quốc tế (dung lượng N x STM-64).
Tổng quan mạng lưới Viettel
Mạng truyền tải IP, Internet
Mạng truyền tải IP Viettel thực hiện truyền
tải toàn bộ lưu lượng dịch vụ cố định
(ADSL, FTTx, IPTV, Office WAN..), dịch
vụ di động 2G/3G (thoại, dữ liệu, dịch vụ
gia tăng). Mạng truyền tải IP được chia làm
04 phân lớp:
 Mạng truy nhập Metro Ethernet: Thực
hiện gom toàn bộ lưu lượng từ các điểm
truy nhập lên hệ thống mạng IPBN và
MPBN.
 Mạng IPBN: Truyền tải lưu lượng dữ
liệu nội mạng, trong nước và quốc tế.
 Mạng MPBN: Truyền tải lưu lượng thoại
2G/ 3G.
 Mạng DCN: Giám sát, quản lý các hệ
thống viễn thông.
 DSLAM: Tập trung đường dây ADSL và
Leasedline (dung lượng nhỏ) của các
thuê bao.
Tổng quan mạng lưới Viettel

Mạng PSTN

Các thành phần trong mạng PSTN:


 DLU: Là thiết bị tập trung và điều
khiển các đường dây thuê bao tại
một khu vực nhất định. Chức năng
DLU gồm: cung cấp dòng chuông,
giám sát đầu cuối thuê bao
 Host: Là thiết bị tập trung các
DLU hoặc/và các đường dây thuê
bao.
 Tandem: Tổng đài trung chuyển
lưu lượng nội tỉnh.
 TOLL: Tổng đài trung chuyển lưu
lượng liên tỉnh, liên mạng
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ ADSL

Đường kết nối dịch vụ ADSL:


 Máy tính khách hàng 
Modem ADSL  Spliter (nếu
triển khai cùng thoại)  Mạng
cáp đồng ngoại vi (bao gồm tủ
cáp, hộp cáp)  Giá MDF 
DSLAM  Site Router  AGG
Metro  Core Metro  BRAS
 GW Internet.

Dịch vụ ADSL
Dịch vụ ADSL+PSTN
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ FTTH

Đường kết nối dịch vụ FTTH:


 Máy tính khách hàng 
Broadband Router  Media
Coverter (MC)  Mạng cáp quang
ngoại vi (bao gồm ODF Outdoor) 
ODF Indoor  Site Router; Switch
L2  AGG Metro  Core Metro
 BRAS  GW Internet.

Dịch vụ PTTH triển khai trên hạ tầng mạng cáp


quang ngoại vi ODN, Thiết bị cổng quang

Dịch vụ PTTH triển khai trực tiếp vào trạm


Thiết bị cổng quang
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ IPTV

Đường kết nối dịch vụ


IPTV trên đường truyền
ADSL:
Tivi khách hàng  STB 
Modem ADSL  Spliter
(nếu triển khai cùng thoại)
 Mạng cáp đồng ngoại vi
(bao gồm tủ cáp, hộp cáp)
 Giá MDF  DSLAM
 Site Router  AGG
Metro  Core Metro 
BRAS  Headend IPTV.
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ IPTV
Đường kết nối dịch vụ
IPTV trên đường truyền
FTTH:
 Tivi khách hàng 
STB  Broadband Router
 Media Coverter (MC)
 Mạng cáp quang ngoại
vi (bao gồm ODF Outdoor)
 ODF Indoor  Site
Router; Switch L2 
AGG Metro  Core
Metro  BRAS 
Headend IPTV.
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ PSTN

Đường kết nối dịch


vụ với quốc tế và các
mạng khác:
 Máy điện thoại, Fax
 Mạng cáp đồng
ngoại vi (bao gồm tủ,
hộp cáp)  MDF 
Tổng đài RSUD 
Tổng đài HOST 
Tổng đài Tandem 
Tổng đài Toll, Gateway
 Quốc tế và các mạng
khác.
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ PSTN

Đường kết nối dịch


vụ nội mạng:
 Máy điện thoại, Fax
 Mạng cáp đồng
ngoại vi (bao gồm tủ,
hộp cáp)  MDF 
Tổng đài RSUD 
Tổng đài HOST 
Tổng đài Tandem 
Tổng đài HOST 
Tổng đài RSUD 
MDF  Mạng cáp
đồng ngoại vi (bao
gồm tủ, hộp cáp) 
Máy điện thoại, Fax.
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ LLKT

Đường kết nối dịch vụ điểm điểm:


 Router (Khách hàng A)  Cáp Cat5 (FE, E1) Cáp V.35  Modem
cáp quang  Mạng cáp ngoại vi (đồng, quang)  Modem cáp quang
(đồng)  Truyền dẫn Access  Truyền dẫn Core  Truyền dẫn
Access  Modem cáp quang (đồng)  Mạng cáp quang ngoại vi 
Modem cáp quang  Router (Khách hàng B)

Dịch vụ Leased line kênh trắng cáp quang triển khai cáp quang
thuê bao trên hạ tầng mạng cáp quang ngoại vi ODN
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ LLKT

Đường kết nối dịch vụ điểm – đa điểm:


 Router (trụ sở chính)  Modem cáp quang  Mạng cáp ngoại vi quang
 Modem cáp quang  Truyền dẫn Access  Truyền dẫn Core  Bộ đấu
nối tréo ghép kênh DXC  Truyền dẫn Access  Modem cáp quang (đồng)
 Mạng cáp quang ngoại vi  Modem cáp quang  Router (chi nhánh,
phòng giao dịch)
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ OW

Đường kết nối dịch vụ


OfficeWan trên cáp
đồng:
 Router (Khách hàng A)
 Cáp Cat5 (FE, E1) Cáp
V.35  Modem ADSL 
Mạng cáp đồng ngoại vi
 DSLAM  AGG
Switch  Core Switch 
BRAS  Core Switch 
AGG Switch  DSLAM
 Mạng cáp đồng ngoại
vi  Modem ADSL 
Router (Khách hàng B).
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ OW

Đường kết nối dịch vụ


OfficeWan cáp quang:
 Router (Khách hàng A)
 Cáp Cat5 (FE) 
Media Converter (MC) 
Mạng cáp quang ngoại vi
 Site router (SWL2)
AGG Switch  Core
Switch  BRAS  Core
Switch  AGG Switch 
Site router (SWL2) 
Mạng cáp quang ngoại vi
 Media Converter (MC)
 Router (Khách hàng B).
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ THC

Đường kết nối dịch vụ


CATV:
 Tivi khách hàng  STB
nếu là truyền hình số (tín
hiệu analog không cần
STB)  CATV-R (bộ tách
bước sóng quang và chuyển
đổi sang tín hiệu điện) 
dây quang thuê bao 
Spliter (bộ chia cáp quang)
 mạng cáp quang ODN
 EDFA (Bộ ghép bước
sóng quang)  Sub
Headend.

Hệ thống truyền hình cáp mới có khả năng cung cấp thêm nhiều dịch vụ trên cùng đường kết
nối này cụ thể các dịch vụ: Internet, VoiP, IPTV, Fax, ….
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU

 Chất lượng dịch vụ là gì?

 Căn cứ đưa ra các bộ chỉ tiêu.

 Các chỉ tiêu đang áp dụng cho CNVT

 Hành động đảm bảo chỉ tiêu phản ánh về chất lượng dịch vụ

 Hành động đảm bảo chỉ tiêu thời gian triển khai và xử lý sự cố
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU

Chất lượng dịch vụ là gì?

Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của


các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của
người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó,
bao gồm:
- Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật:
- Tốc độ tải dữ liệu (upload/download)
- Độ trễ (delay)
- Biến thiên độ trễ (jitter)
- Các chỉ tiêu về chất lượng phục vụ:
- Độ khả dụng dịch vụ
- Thời gian thiết lập dịch vụ
- Thời gian khắc phục mất kết nối
- Khiếu nại khách hàng về chất lượng
dịch vụ
(Theo QCVN 34/2011/BTTTT và
QCVN35/2011/BTTTT)
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU

Căn cứ đưa ra các bộ chỉ tiêu?

- Hệ thống các Quy chuẩn Quốc gia về CLDV


- ADSL: QCVN 34/2011/BTTTT
- PSTN: QCVN 35/2011/BTTTT
- Thực tế chất lượng mạng Viettel và mục tiêu của Tập đoàn
- Chỉ tiêu CLDV có dây: TC.00.KT.93.
- Hợp đồng cam kết chất lượng dịch vụ viễn thông:
220201/VTT-VTNET/2014
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU

Các chỉ tiêu đang áp dụng cho CNVT

Tỷ lệ hoàn thành triển Tỷ lệ hoàn thành


khai trong hạn Tỷ lệ PA/1000 thuê
bao/ngày xử lý PA trong hạn

1) ADSL, PSTN, NextTV/ADSL: 1) ADSL, PSTN:


1) ADSL: ≤ 2.63
+ 3 ngày (2 ngàyvới HNI, HCM): + 6h (3h với HNI, HCM): ≥ 92%
2) PSTN: ≤ 1.40
≥ 95% + 24h: ≥ 99%
3) FTTH: ≤ 3.80
+ 4 ngày (3 ngày với HNI,HCM): + 120h: ≥ 100%
4) NextTV: ≤ 1.50
100% 2) NextTV:
5) Leasedline: ≤ 2.70
2) FTTH, Leasedline, + 6h (3h với HNI, HCM): ≥ 90%
6) Kênh trắng: ≤ 1.91
NextTV/FTTH: + 24h: ≥ 99%
7) Trung kế: ≤ 0.03
+ 4 ngày (3 ngày với HNI, HCM): + 120h: ≥ 100%
8) OW: ≤ 2.60
≥ 95% 3) FTTH:
+ 6 ngày (4 ngày với HNI, HCM): + 12h (6h với HNI, HCM): ≥ 95%
100% + 24h: ≥ 99%
3) Kênh trắng, OW, Trung kế: + 20h: ≥ 100%
+ 4 ngày (3 ngày HNI, HCM): ≥ 4) LL, KT, TK, OW:
95% + 3h: ≥ 80%
+ 6 ngày (4 ngày HNI, HCM): + 12h (6h với HNI, HCM): ≥ 95%
100% + 24h: ≥99%
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THEO
CÁC BỘ CHỈ TIÊU

Nguồn dữ liệu và cách tính các KPI


Tỷ lệ hoàn thành triển Tỷ lệ phản ánh/1000 Tỷ lệ hoàn thành
khai trong hạn thuê bao/ngày xử lý phản ánh
trong hạn
Nguồn dữ Hệ thống BCCS & Hệ thống BCCS Hệ thống BCCS
liệu Quản lý CTKT
Cách tính Tổng HĐ triển khai Tổng phản ánh của Tổng sự cố được
đúng hạn/ Tổng HĐ đến KH trong tháng/ Tổng khắc phục đúng
hạn triển khai * 100 số ngày trong tháng/ hạn/ Tổng sự cố
Tổng thuê bao hoạt đến hạn xử lý *
động * 1000 100
Bộ chỉ tiêu Hợp đồng SLA: Hợp đồng SLA: Hợp đồng SLA:
áp dụng 220201/VTT- 220201/VTT- 220201/VTT-
VTNET/2014 VTNET/2014 VTNET/2014
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU

Hành động đảm bảo


chỉ tiêu phản ánh về chất lượng dịch vụ

Giảm lỗi hệ thống Giảm lỗi ngoại vi Giảm lỗi TBĐC

+ Đảm bảo môi trường + Bảo quản, bảo dưỡng + Đánh giá năng lực
làm việc của thiết bị. thường xuyên theo Quy loại modem đang
+ Tổ chức vệ sinh, bảo định 126/QĐ-VTNet- cung cấp cho khách
dưỡng, củng cố thiết KTTC: hàng (theo Thông
bị, đấu nối đầy đủ tiếp + Bảo dưỡng MDF, tủ cáp, báo 4908/TB-VTT-
đất cho thiết bị. hộp cáp, măng xông cáp DVCĐ).
+ Tạo ticket cho KV xử đồng + Khuyến nghị, hướng
lý, đề xuất thay mới + Bảo dưỡng tuyến cáp dẫn khách hàng cách
đồng/quang chùng võng sử dụng
(bó cáp, nâng cáp, hiệu
chỉnh phụ kiện treo cáp)
+ Tối ưu thuê bao về trạm
gần nhất.
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU
Hành động đảm bảo
chỉ tiêu thời gian triển khai và xử lý sự cố

Đảm bảo Điều hành Đúng quy Trình độ kỹ


tốt tốt chuẩn thuật tốt

 Rà soát đảm bảo  Xây dựng qui  Cải tạo mạng  Tổ chức công
nguồn vật tư, trình chỉ rõ luồng ngoại vi theo tác đào tạo
hàng hóa cho công việc, chế tài đúng quy chuẩn.  Đánh giá
phát triển mới. áp dụng.  Làm gọn tủ hộp, thưởng phạt
 Rà soát đảm bảo  Áp dụng các giải phóng dây thông qua kết
đầy đủ, đúng công cụ CNTT thuê bao khách quả học tập.
chủng loại, chất vào công tác điều hàng hủy.  Sàng lọc
lượng tốt các hành (BMS,  Đánh nhãn tủ, nhân sự.
công cụ dụng cụ QoS, NTMS, hộp, đánh nhãn (Quyết định số
cho nhân viên xử BCCS). khách hàng. 3540/QĐ-
lý.  Thường xuyên (Quyết định 126/QĐ- VTNet-KTTC)
 Đánh giá, đảm nhắc nhở các VTNet-KTTC)
bảo thiết bị dự nhân viên không
phòng... hoàn thành.

También podría gustarte