Documentos de Académico
Documentos de Profesional
Documentos de Cultura
NGHIỆP VỤ
DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
(Dành
(Dành cho
cho đào
đào tạo
tạo NVKT
NVKT Đội
Đội –– CNVT
CNVT tỉnh/TP)
tỉnh/TP)
Nội dung
Độ trễ là
Tỷ lệ mất Tỉ lệ gói
(Key khoảng thời gian
gói là tỷ lệ tin lỗi là tỷ số
Performance từ lúc gói tin được
giữa số gói tin giữa số gói tin
Index) Bộ chỉ số gửi đi cho đến khi
bị mất với bị lỗi CRC với
đánh giá hiệu nhận được gói tin
tổng số gói tin tổng số gói tin
năng của mạng phản hồi từ phía
truyền qua kết truyền qua kết
lưới. đích.
nối trong một nối trong một
Độ trễ phản
đơn vị thời khoảng thời
ánh mức độ nghẽn
gian. gian.
đường truyền, độ
trễ tỉ lệ thuận với
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.
Thời gian thiết lập Thời gian sửa lỗi Sự cố đường Tỷ lệ sửa chữa đường
dịch vụ khách hàng cho khách hàng dây thuê bao dây thuê bao 6h00
Kết nối nội Kết nối liên Kết nối trong Kết nối quốc
vùng vùng nước tế
Là tỷ lệ
phần trăm (%)
chiếm dụng bộ xử Là tỷ lệ % Độ khả dụng Là tổng
lý CPU trên node giữa lưu lượng mạng là tỷ lệ giữa thời thời gian thuê
mạng (hệ thống xử thực tế trên lưu gian không bị gián đoạn bao bị gián đoạn
lý tập trung), hoặc lượng cho phép dịch vụ trên thời gian dịch vụ trong
trên các của kết nối trung sử dụng dịch vụ trong ngày (từ 17h
card/module điều kế (trunk). một đơn vị thời gian. ngày hôm trước
khiển chính của đến 17h ngày
node mạng (hệ hôm sau). Đơn
thống xử lý phân vị tính: user*h.
tán).
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho Là dịch vụ cung cấp mạng riêng ảo
thuê kênh truyền dẫn dùng riêng để kết nối (VPN) trên nền hạ tầng băng rộng ở Layer
giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, 3 (lớp 3) để kết nối các mạng máy tính tại
mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng các vị trí địa lý khác nhau (nội tỉnh, liên
tại các địa điểm cố định khác nhau. Các đặc tỉnh, …). Các đặc tính của dịch vụ:
tính của dịch vụ: Cho phép kết nối các mạng máy tính
Khách hàng toàn quyền sử dụng kênh của các công ty, doanh nghiệp với nhau
liên lạc liên tục 24/7. thành một mạng riêng ảo trên các khoảng
Tính bảo mật, truyền dẫn theo thời gian cách địa lý khác nhau.
thực và tính sẵn sàng cao. Chi phí thấp đây là giải pháp kết nối
Đáp ứng mọi dịch vụ: Thoại, fax, hình thông tin mới với chi phí thấp.
ảnh, truyền số liệu, hội nghị truyền hình... Tính linh hoạt và ổn định cao theo các
Băng thông theo yêu cầu của khách yêu cầu riêng biệt của khách hàng.
hàng. Khả năng triển khai cung cấp dịch vụ
Cung cấp các kết nối điểm- điểm, điểm - nhanh chóng và thuận tiện.
đa điểm
Các khái niệm, thuật ngữ về mạng
dịch vụ băng rộng.
IPTV
CATV
Mạng cáp Mạng cáp quang Hệ thống hỗ trợ Giá MDF (Main
đồng thuê bao thuê bao mạng ngoại vi ditribution frame)
Các gói dành cho doanh nghiệp và Đại lý Internet công cộng
Mạng PSTN ra đời sử dụng cho mục đích truyền tín hiệu thoại (giọng
nói) thông qua máy điện thoại do đó đường giao tiếp giữa thuê bao
khách hàng và bộ tập trung truy nhập (tổng đài) là tín hiệu tương tự
(analog) có băng thông 64 Kbps.
Vì dải băng tần tiếng nói của con người từ 0-4KHz nên để đảm bảo
truyền dẫn chất lượng tốt nhất phải lấy mẫu với tần số 8KHz mỗi mẫu
8 bit sẽ là 8x8=64Kbps.
Trong mạng PSTN, kết nối liên lạc điện thoại dùng chuyển mạch kênh
sử dụng một đường kết nối vật lý giữa người dùng tại hai đầu của
mạng. Đường kết nối này bị chiếm dụng và phải được đảm bảo trong
suốt quá trình liên lạc.
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của dịch vụ PSTN: TC.00.KT.93
Độ khả dụng: 99.999%
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công (CSSR): Trong nước: ≥ 95%; Quốc tế: ≥
85%
Khiếu nại liên quan tới chất lượng dịch vụ (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày).
Lớp Core hệ thống: 0.1 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Hạ tầng mạng ngoại vi: 1.3 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Thiết bị đầu cuối: 0.1 (khiếu nại/1000 khách hàng/ngày)
Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ:
Đối với HNI và HCM: Trong 2 ngày: ≥ 95%; Trong 3 ngày: 100%
Đối với các tỉnh khác: Trong 3 ngày: ≥ 95%; Trong 4 ngày: 100%
Chỉ tiêu sửa chữa (tỷ lệ hoàn thành sửa chữa lỗi dịch vụ cho khách hàng).
Tỷ lệ hoàn thành trong 3h (áp dụng cho HNI, HCM): ≥ 90%
Tỷ lệ hoàn thành trong 6h (áp dụng cho tỉnh còn lại): ≥ 90%
Tỷ lệ hoàn thành trong 24h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 99%
Tỷ lệ hoàn thành trong 120h (áp dụng cho tất cả các tỉnh): 100%
Kiến thức chung về mạng PSTN.
Chiều dài của mạng ngoại vi cáp đồng nội hạt
Dịch vụ FTTx là công nghệ kết nối truy cập Internet băng thông rộng
trên hạ tầng mạng phân phối cáp quang kết nối từ node trạm truy nhập
của nhà cung cấp dịch vụ tới nhà khách hàng hoặc đến vị trí gần nhà
khách hàng nhất.
Cung cấp kết nối truy nhập internet cho khách hàng với băng thông rất
cao đến 100 Mb/s và có khả năng cung cấp băng thông đến 1 Gb/s.
FTTx sử dụng cáp quang (Optical – Fiber Cable) nên chất lượng truyền
tín hiệu ổn định, ít bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay
chiều dài cáp như cáp đồng.
Tốc độ download/upload bằng nhau với tốc độ cao phục vụ cùng một lúc
cho cho nhiều máy vi tính trong văn phòng các công ty vừa và nhỏ.
Độ bảo mật cao không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây
Kiến thức chung về mạng FTTX.
Đặc điểm kỹ thuật và các công nghệ cung cấp dịch vụ FTTx
IPTV (Internet Protocol Television) công nghệ Truyền hình trên giao
thức Internet là một hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình kỹ thuật số
được truyền dẫn thông qua giao thức Internet.
IPTV thường được cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu... nên
còn được gọi là công nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
Kiến thức chung về mạng IPTV.
Giới thiệu dịch vụ cung cấp trên IPTV Viettel
Kênh truyền hình (Live TV): Tương tự như dịch vụ truyền hình truyền thống.
Video theo yêu cầu (Video on Demand - VoD): Dịch vụ cho phép khách hàng lựa chọn
và xem phim, lưu lại trên server
Âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand - MoD): Dịch vụ này cho phép khách hàng
lựa chọn và nghe, xem các clip, video clip ca nhạc từ thư viện của nhà cung cấp.
Karaoke ( Karaoke on Demand - KoD):
Các dịch vụ GTGT: Giáo dục, Báo đọc trên TV, Thông tin Mua sắm & thông tin thị
trường.
TSTV (Time shift TV): Tính năng cho phép khách hàng đang theo dõi các kênh truyền
hình, khách hàng có thể tạm dừng lại khi có việc đột xuất, sau đó khi quay lại chỉ cần
chọn xem tiếp.
TVOD (TV on Demand): Hệ thống đã lưu lại chương trình của tất cả các kênh truyền
hình trong 7 ngày trước cho phép khách hàng có thể theo dõi lại chương trình của bất kỳ
kênh truyền hình nào trước đó 7 ngày.
NPVR: Tính năng này giúp khách hàng ghi lại những chương trình truyền hình.
PIP (picture in picture): Trên màn hình TV, khách hàng có thể xem đồng thời 2 kênh
truyền hình.
Kiến thức chung về mạng IPTV.
Lớp phân phối tín hiệu quang: là mạng cáp quang kết nối đến các node truyền hình
BTS để truyền dẫn tín hiệu truyền hình RF, mạng quang được thiết kế kết nối ring và kết
nối tới 02 SubHE khác nhau để đảm bảo an toàn.
Kiến thức chung về mạng CATV
Cấu trúc, các thành phần mạng cung cấp truyền hình cáp Viettel
Lớp truy nhập quang: Hiện
tại tập đoàn quyết định thay đổi
công nghậ cho mạng CATV từ
công nghệ lại giáp HFC
(quang+đồng trục) sang công
nghệ CATV over PON đây là
công nghệ truy cập hiện đại sử
dụng hoàn toàn cáp quang để
truyền đa dịch vụ có các thành
phần sau:
OLT: Thiết bị tập trung của mạng PON, cung cấp tín hiệu Internet, sử dụng các bước sóng
1310 và 1490 để truyền tín hiệu trên 1 sợi quang (chiều lên, xuống).
EDFA: thiết bị ghép bước song truyền hình (1550) vào mạng PON.
SPLITTER: Thiết bị chia tín hiệu quang để cung cấp cho khách hàng.
CATV-R: thiết bị tách tín hiệu truyền hình RF để truyền đến TV.
ONU, ONT: Thiết bị đầu cuối mạng PON để cung cấp các dịch vụ truy cập Internet, VoiP,
IPTV
Kiến thức chung về mạng CATV
Mạng di động
Mạng PSTN
Dịch vụ ADSL
Dịch vụ ADSL+PSTN
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ FTTH
Dịch vụ Leased line kênh trắng cáp quang triển khai cáp quang
thuê bao trên hạ tầng mạng cáp quang ngoại vi ODN
Cấu trúc, mô hình mạng kết nối dịch vụ LLKT
Hệ thống truyền hình cáp mới có khả năng cung cấp thêm nhiều dịch vụ trên cùng đường kết
nối này cụ thể các dịch vụ: Internet, VoiP, IPTV, Fax, ….
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU
Hành động đảm bảo chỉ tiêu phản ánh về chất lượng dịch vụ
Hành động đảm bảo chỉ tiêu thời gian triển khai và xử lý sự cố
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU
+ Đảm bảo môi trường + Bảo quản, bảo dưỡng + Đánh giá năng lực
làm việc của thiết bị. thường xuyên theo Quy loại modem đang
+ Tổ chức vệ sinh, bảo định 126/QĐ-VTNet- cung cấp cho khách
dưỡng, củng cố thiết KTTC: hàng (theo Thông
bị, đấu nối đầy đủ tiếp + Bảo dưỡng MDF, tủ cáp, báo 4908/TB-VTT-
đất cho thiết bị. hộp cáp, măng xông cáp DVCĐ).
+ Tạo ticket cho KV xử đồng + Khuyến nghị, hướng
lý, đề xuất thay mới + Bảo dưỡng tuyến cáp dẫn khách hàng cách
đồng/quang chùng võng sử dụng
(bó cáp, nâng cáp, hiệu
chỉnh phụ kiện treo cáp)
+ Tối ưu thuê bao về trạm
gần nhất.
ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THEO CÁC BỘ CHỈ TIÊU
Hành động đảm bảo
chỉ tiêu thời gian triển khai và xử lý sự cố
Rà soát đảm bảo Xây dựng qui Cải tạo mạng Tổ chức công
nguồn vật tư, trình chỉ rõ luồng ngoại vi theo tác đào tạo
hàng hóa cho công việc, chế tài đúng quy chuẩn. Đánh giá
phát triển mới. áp dụng. Làm gọn tủ hộp, thưởng phạt
Rà soát đảm bảo Áp dụng các giải phóng dây thông qua kết
đầy đủ, đúng công cụ CNTT thuê bao khách quả học tập.
chủng loại, chất vào công tác điều hàng hủy. Sàng lọc
lượng tốt các hành (BMS, Đánh nhãn tủ, nhân sự.
công cụ dụng cụ QoS, NTMS, hộp, đánh nhãn (Quyết định số
cho nhân viên xử BCCS). khách hàng. 3540/QĐ-
lý. Thường xuyên (Quyết định 126/QĐ- VTNet-KTTC)
Đánh giá, đảm nhắc nhở các VTNet-KTTC)
bảo thiết bị dự nhân viên không
phòng... hoàn thành.