We can use net share command to create, configure and delete network shares from command
line . Below you can find syntax and examples for net share command.
Create a network share from command line
The syntax for creating a share is as follows.
net share sharename=folderpath /grant:username,permissions
sharename: You can assign name to the share you are going to create
username : Login id of the user whom you want to share the folder with
For example to share the folder E:\Docs with everyone in the domain and to give full
permissions
If you are allowing multiple users to access the share, you can limit the number of users
accessing the share simultaneously. This will prevent performance impact on your system. The
below command will set the limit to 10 users.
Command to share with a specific user and to grant only read rights:
Delete network share(i.e to disable sharing of the folder) from command line
net share sharename /delete
For example, to delete the share created above, the command would be as below.
Alternatively, we can use the folder physical location also to disable sharing
12 comments… add one
Cú pháp này cho phép bạn lưu tên các tập tin có phần mở rộng chỉ định (*.txt,
*.pdf,…) thành một danh sách dạng .txt để xem.
Ví dụ dir *.pdf /s /b listpdf.txt sẽ lưu tất cả tập tin đuôi PDf vào danh sách có tên
listpdf.txt.
MD (hoặc MKDIR): Lệnh tạo thư mục mới
MD [ổ đĩa:\đường dẫn\tên thư mục mới cần tạo] Chú ý: Ổ đĩa, đường dẫn phải tồn
tại và chính xác
CD: Lệnh thay đổi thư mục làm việc hiện hành
CD [đường dẫn\tên thư mục cần chuyển đến] (Chú ý: Thư mục cần chuyển đến
phải nằm trên cùng ổ đĩa với thư mục hiện hành)
RD: Lệnh xóa thư mục
RD [ổ đĩa:\đường dẫn\tên thư mục cần xóa] Thư mục định xóa phải là thư mục
rỗng (không chứa đối tượng nào)
SUBST
Ánh xạ thư mục thành ổ đĩa
Chức năng này cho phép bạn biến một thư mục trong Windows thành ổ đĩa trong
My computer
Cú pháp: subst <ký tự ổ đĩa đại diện><thư mục ánh xạ>
Net view [Tên máy] Xem các tài nguyên chia sẻ trên máy(vd Net view \\ptt)
Lệnh này hiện các thư mục tài, nguyên chia sẻ trên máy tính chỉ định. Để sử dụng
các tài nguyên chia sẻ bạn dùng lệnh Net use
Net Share
Công dụng : Tạo, xóa và hiển thị các tài nguyên chia sẻ.
Cú pháp :net share sharename
net share sharename=drive: path [/users:number | /unlimited] [/remark:"text"]
net share sharename [/users:number | unlimited] [/remark:"text"]
net share {sharename | drive: path} /delete
- [Không tham số]: hiển thị thông tin về tất cả các tài nguyên chia sẻ trên máy tính
cục bộ
- [Sharename]: tên trên mạng của tài nguyên chia sẻ, nếu dùng lệnh net share với
một tham số sharename thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin về tài nguyên dùng
chung này.
- [drive: path]: chỉ định đường dẫn tuyệt đối của thư mục cần chia sẻ.
- [/users:number]: đặt số lượng người dùng lớn nhất có thể truy cập vào tài
nguyên dùng chung này.
- [/unlimited]: không giới hạn số lượng người dùng có thể truy cập vào tài nguyên
dùng chung này.
- [/remark:"text"]: thêm thông tin mô tả về tài nguyên này.
- /delete: xóa thuộc tính chia sẻ của thư mục hiện tại.
Net Use Sử dụng các tài nguyên đã chia sẻ trong mạng cục bộ hoặc trong cùng
domain
NET USE * \\Ptt\SharedDocs Lệnh này lấy một ký tự bất kỳ (Z: chẳng hạn) gán cho
thư mục ShareDocs trên máy tính \\Ptt thành ổ đĩa trong máy hiện tại để sử dụng
qua mạng.
Nhóm lệnh kiểm soát tác vụ in ấn và thời gian ra vào mạng (Managing Network
Print jobs and Network Time:)
NET TIME, PRINT
Nhóm lệnh kiểm soát bảo mật hệ thống (Managing Security):
NET ACCOUNTS, USER, GROUP, LOCALGROUP
Nhóm lệnh quản lý cấu hình của mạng (Managing Network configuration):
NET COMPUTER, CONFIG_WORKSTATION, CONFIG_SERVER,
STATISTICS_WORKSTATION, STATISTICS_SERVER
Giao dịch nhắn tin trong mạng (Network Messaging):
NET - NAME, SEND
Tất tần tật những lệnh Run CMD
thông dụng
Thực hiện các truy cập phần mềm máy tính, các truy vấn thông số về mạng… chúng ta thường sử
dụng hộp thoại Run CMD để nhập đường dẫn hoặc lệnh với Windows. Điều này khiến việc thao tác
nhanh và tiện lợi hơn, đôi khi có những lệnh bắt buộc phải sử dụng qua hộp thoại này. Vì vậy, khi
có trong tay những câu lệnh Run CMD thông dụng và thường xuyên sử dụng sẽ giúp chúng ta
master trong việc điều khiến chiếc máy tính của mình.
Trước hết, chúng ta cần mở hộp thoại Run bằng tổ hợp phím Windows + R và gõ từ khóa cmd,
nhấn OK để truy cập.
1. Lệnh Ping
Dòng lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]
Trong đó:
o ip: địa chỉ IP của máy tính cần kiểm tra, host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối
mạng. Người dùng có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính đều được.
o /t: yêu cầu gửi gói tin liên tục đến máy đích cho đến khi bạn bấm Ctrl + C để kết thúc.
o /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính.
o /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
o /n: xác định số gói tin gửi đi.
Cách dùng lệnh PING: chúng ta có thể sử dụng dòng lệnh PING khi muốn kiểm tra máy tính có kết nối
Internet hay không. Khi thực hiện lệnh PING, các gói tin từ máy tính muốn kiểm tra được gửi tới máy tính
đích, từ đó người dùng có thể kiểm tra đường truyền hoặc xác định máy tính có kết nối mạng hay không.
2. Lệnh Tracert:
Dòng lệnh: tracert ip/host
Trong đó: ip/host là địa chỉ IP hoặc tên máy tính cần kiểm tra.
Cách dùng lệnh Tracert: lệnh Tracert dùng để hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính kiểm tra đến
máy tính đích, thông qua server hoặc router nào.
3. Lệnh Netstat:
Dòng lệnh: Netstat [/a][/e][/n]
Trong đó:
o /a: hiển thị tất cả kết nối và các cổng đang được mở.
o /e: thông tin số liệu thống kê Ethernet.
o /n: hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.
o Cách dùng lệnh Netstat: giúp người dùng biết được các kết nối ra vào máy tính muốn kiểm
tra.
4. Lệnh Ipconfig:
Dòng lệnh: ipconfig /all
Cách dùng lệnh ipconfig /all: hiển thị các thông tin của máy tính đang kiểm tra gồm tên host, địa chỉ IP,
DNS,…
5. Lệnh Shutdown:
Dòng lệnh:
Trong đó: a là thời gian tắt hoặc mở máy được tính theo đơn vị giây.
Cách dùng lệnh Shutdown: tắt hoặc khởi động lại máy tính theo lịch lên sẵn.
6. Lệnh DIR:
Dòng lệnh: DIR [drive:] [path][filename]
Trong đó:
Công dụng lệnh DIR: giúp người dùng có thể tìm kiếm và kiểm tra file cũng như thư mục trong máy tính.
7. Lệnh DEL:
Dòng lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] “tên file cần xóa”
Trong đó:
8. Lệnh COPY:
Dòng lệnh: COPY “địa chỉ file cần copy” “địa chỉ lưu file copy” /y
9. Lệnh RD:
Dòng lệnh: RD /s /q “thư mục cần xóa”
Trong đó:
Cách dùng lệnh RD: trong trường hợp chúng ta muốn xóa nhanh thư mục nào đó trên máy tính thì có thể
áp dụng lệnh này.
10. Lệnh MD:
Dòng lệnh: MD “đường dẫn lưu file cần tạo””tên thư mục cần tạo”
Cách dùng lệnh MD: sử dụng trong trường hợp tạo thư mục mới trong ổ đĩa.
11. Lệnh TASKKILL:
Dòng lệnh: taskkill /f /im “tên ứng dụng”.exe
Cách dùng lệnh TASKKILL: tắt phần mềm đang chạy trong trường hợp phần mềm gặp vấn đề, không thể
thoát trực tiếp.
Trong đó:
Cách dùng lệnh REG ADD: sử dụng lệnh để tạo và chỉnh sửa Registry.
Cách dùng lệnh REG DELETE: dùng trong trường hợp muốn xóa một giá trị nào đó trong Registry.
Trong đó:
Cách dùng: dùng để đặt thuộc tính cho file hoặc thư mục.