Está en la página 1de 11

Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore thanMore than a book

UNIT 18: SPORT


Question 1. The team’s coach insisted on a programme Question 16. The fans_______when their team scored
of______training before the big match. a goal.
A. rigorous B. harsh C. severe D. searching A. shouted B. cheered C. laughed D. called
Question 2. The team has practised hard so that it Question 17. Owen’s second goal was_______because
could_______the trophy. he was off-side.
A. return B. replace C. restore D. regain A. disqualified B. banned
Question 3. Liverpool beat local_______, Everton, by C. outlawed D. disallowed
two goals to one last Saturday. Question 18. Our team was losing but we managed to
A. opponents B. rivals C. enemies D. foes ______the score.
Question 4. The footballer scored four_______, so his A. get B. notice C. even D. have
team won the match. Question 19. Our football team lost _____ three goals
A. aims B. games C. goals D. scores to nil.
Question 5. I hope you all don’t get_______by this A. with B. by C. to D. in
minor defeat - our performance is improving all the Question 20. The score was 4 to 3, so we were
time, and we could win our next match. only_____beaten.
A. supported B. discouraged A. merely B. slightly C. lightly D. narrowly
C. accelerated D. motivated Question 21. Good team-work has played an
Question 6. The_______at the football match became important_______in the club’s success.
violent when their team lost. A. part B. place C. game D. effect
A. customers B. groups Question 22. Even though Jones handled the ball, the
C. spectators D. observers referee told them to play_______.
Question 7. The_______said it was a foul and gave us A. off B. through C. up D. on
a free kick. Question 23. During the evening football match the
A. controller B. judge C. referee D. umpire stadium was illuminated by_________.
Question 8. The football team won partly because they A. spotlights B. flashlights
had been so well trained by_______. C. highlights D. floodlights
A. instructor B. director C. coach D. teacher Question 24. The current team are of a remarkably
Question 9. Manchester United are playing_______ high_______, despite injury problems.
Birmingham this Sunday. A. standard B. shape C. spirit, D. term
A. facing B. against C. opposite D. with Question 25. The team were in remarkably
Question 10. The final match of the World Cup is one high_______despite the appalling weather.
of the most popular sporting_______in the world. A. standards B. spirits C. shape D. terms
A. events B. celebrations Question 26. After the football match the
C. competitions D. tournaments crowds______out of the stadium into the nearest bars
Question 11. Having lost the match, the team travelled and cafe.
home in_______spirits. A. poured B. leaked C. trickled D. dripped
A. low B. dark C. empty D. cold Question 27. As he turned to chase the ball, the centre
Question 12. I advise you not to_______the referee’s forward _______his knee and collapsed in agony.
decision. A. contorted B. tortured C. twisted D. crumpled
A. condemn B. condone C. conduct D. contest Question 28. He was so badly injured that they had to
Question 13. The football match was so dull that most bring on a_______and carry him off the football pitch.
of the_______left at half-time. A. stretcher B. hammock C. bed D. bunk
A. audience B. onlookers C. crowd D. viewers Question 29. The crowds all_______towards the
Question 14. The World Cup is a stadium as the time for kick off drew near.
football_______which is open to all countries. A. entered B. gravitated
A. participation B. competition C. embarked D. aspired
C. occasion D. involvement Question 30. The_______between the referee and some
Question 15. Because both teams came from the same of the players led to three of them being sent off.
town, the stadium was packed with_______. . A. confrontation B. sensitivity
A. spectators B. public C. presence D. encounter
C. playgoers D. audience Question 31. The injury to her knee forced the football
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore thanMore than a book
player to_______surgery and miss many matches last Question 42. Last week’s _______was a blow to their
season. chances of reaching the finals.
A. undergo B. overtake C. deter D. operate A. defeat B. losing C. miss D. reverse
Question 32. Winning the European Cup was our Question 43. If a match has extra time, a single goal
greatest_______. decides the result — this is called a_______goal.
A. attempt B. effort C. achievement D. act A. gold B. golden C. silver D. bronze
Question 33. The football match resulted in a_______. Question 44. The players_______the referee’s
A. zero B. equaliser C. loss D. draw decision.
Question 34. The game will be_______for an hour A. disputed B. disagreed
because the other team is stuck in traffic. C. objected D. contradicting
A. transferred B. cancelled Question 45. It doesn’t matter which football team you
C. postponed D. suspended support the_______’s decision is always final.
Question 35. The football_______nearly lost his voice A. linesman B. referee
from shouting so loudly. C. arbitrator D. umpire
A. speaker B.commentator Question 46. Even though the match wasn’t very
C. analyst D. descriptor exciting, the _____ managed to make it sound
Question 36. The football_______was badly interesting.
waterlogged and the match was postponed. A. announcer B. narrator
A. arena B. court C. stadium D. pitch C. presenter D. commentator
Question 37. The player was_______for the remainder Question 47. Did you watch the
of the season. football_______between Sweden and Denmark on tele-
A. expelled B. suspended vision last night?
C. excluded D. omitted A. competition B. game C. match D. sport
Question 38. Not only did they not win the trophy, but Question 48. Newcastle United won a_______victory
they were knocked out in the _______round. over league rivals Arsenal to win the premiership title.
A. initial B. introductory A. influential B. decisive
C. qualifying D. pre-seasonal C. strong-minded D. determined
Question 39. The football_______can seat up 30,000 Question 49. Many people_______about the bad
people. behaviour of soccer fans in the town centre after the
A. hall B. pitch C. field D. land match.
Question 40. Liverpool are on the _______of being A. complained B. disapproved
relegated to the Fourth Division. C. criticized D. objected
A. edge B. ledge C. rim D. verger Question 50. Manchester United_______Liverpool in
Question 41. How do you say the following score? the FA Cup Final.
“1- 0” A. lost B. won C. sailed D. beat
A. one zero B. one oh C. one nil D. one nothing
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. C 8. C 9. D 10. D
11. A 12. D 13. C 14. B 15. A 16. B 17. D 18. C 19. B 20. D
21. A 22. D 23. D 24. A 25. B 26. A 27. C 28. A 29. B 30. A
31. A 32. C 33. A 34. C 35. B 36. C 37. B 38. C 39. C 40. D
41. C 42. A 43. B 44. A 45. B 46. D 47. C 48. B 49. A 50. D
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1: The team’s coach insisted on a programme of rigorous training before the
big match: Huấn luyện viên của đội bóng cương quyết yêu cầu một chương trình tập luyện
khắc nghiệt trước trận đấu lớn.
EXTRA Rigorous (a): nghiêm khắc, khắt khe, chặt chẽ (luật lệ, quy trình – luyện tập). Ex: The work
Insist on sth/doing sth: failed to meet their rigorous standards: Công việc thất bại trong việc đáp ứng được những
khăng khăng, cương quyết tiêu chuẩn khắt khe
làm gì Harsh (a): gay gắt, ác nghiệt (thô lỗ và quá đáng).
Ex: The punishment was harsh and unfair: Hình phạt thất ác nghiệt và không công bằng
Severe (a): nguy kịch, thảm.
Ex: His injuries are severe: những vết thương của anh ấy đang rất nguy kịch.
Searching (a): kỹ lưỡng, thấu đáo (tìm sự thật).
Ex: He gave her a long, searching look: Anh ấy nhìn thật lâu và kỹ lưỡng.
Question 2: The team has practised hard so that it could regain the trophy: Đội bóng đã
tập luyện rất chăm chỉ nên đội có thể giành lại được cúp.
Return (v): quay trở lại.
Ex: The turtles return to the coast to reproduce: rùa trở lại bờ biển để đẻ trứng.
NEW WORD Replace (v): thay thế. Ex: They replaced the permanent staff with part-timers: Họ thay các
Trophy (n): cúp nhân viên cố định bằng những người làm việc nửa ngày.
Restore (v): phục hồi cho, xây dựng lại. Ex: The government promises to restore the
economy to full strength.
Regain (v): giành lại, lấy lại. Ex: The party has regained control of the region: đảng này đã
giành lại được quyền kiểm soát khu vực.
Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất với việc lấy lại cup là D. regain. Các đáp án khác không
phù hợp về nghĩa.
Question 3: Liverpool beat local opponent, Everton, by two goals to one last Saturday:
Đội bóng Liverpool đánh bại đối thủ địa phương , Everton, bằng hai bàn thắng vào Thứ
Bảy tuần trước.
Ta có đối thủ trong thể thao là: opponent.
Ex: The team's opponents are unbeaten so far this season: Những đối thủ của đội bóng cho
đến thời điểm này của mùa này rất khó đánh bại.
Rival (n): đối thủ, kình địch. Ex: The Japanese are our biggest economic rivals: Người Nhật
dang là những kình địch kinh tế lớn nhất của chúng tôi.
Enemy (n): kẻ thù, thù hận nhau. Ex: After just one day, she had already made an enemy of
her manager: Chỉ sau một ngày mà cô đấy đã trở thành kẻ thù của người quản lý cô ta.
Foe (n-formal) = enemy.
Question 4: The footballer scored four goal, so his team won the match: Cầu thủ bóng
đã ghi bốn bàn thắng nên đội anh ấy thắng trận đấu.
Aim (n): mục đích, mục tiêu làm gì. Ex: The United States is prepared to use military force
to achieve its aims: Hoa kỳ được chuẩn bị để sử dụng vũ lực quân sự để đạt được mục tiêu.
Game (n): trò chơi. Ex: We're going to the ball game (= baseball match).
Goal (n): bàn thắng (bóng). Ex: The winning goal was scored by Hill: bàn thắng quyết định
chiến thắng được ghi bởi Hill.
Score (n): điểm số. Ex: The final score was 43: điểm số cuối cùng là 43.
Ta thấy rằng do đấy là môn bóng đá và đáp án là bàn thằng nên đáp án chính xác là C.
goal.
NEW WORD
Minor (a): số ít, phần nhỏ
Question 5: I hope you all don’t get discouraged by this minor defeat - our
Defeat (n): sự đánh bại performance is improving all the time, and we could win our next match: Tôi hy vọng
rằng tất cả các bạn không bị thất vọng vì trận thua nhỏ này – màn trình diễn của chúng tôi
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
đã được cải thiện trong suốt quá trình và chúng tôi có thể chiến thắng trong trận tiếp theo.
Các đáp án đề là động từ chia ở phân từ hai, nó mang ý nghĩa bị động.
Support (v): hỗ trợ, ủng gia đình.
Ex: I don't have the means to support a family: Tôi không có tiền để hỗ trợ gia đình.
Discourage (v): làm thất vọng.
Ex: Don't be discouraged by the first failure-try again!: Đừng thất vọng bởi thất bại đầu tiên.
Accelerate (v): tăng nhanh.
Ex: Inflation continues to accelerate: Lạm phát tiếp tục tăng nhanh
Motivate (v): khích lệ, tạo động lực.
Ex: The reforms are motivated by a genuine concern for the disabled: Những cải cách được
khích lệ từ một sự quan tâm chân thành tới người khuyết tật.
Do đề bài chỉ ra khuyên không nên có trạng thái này chỉ vì một thất bại nhỏ. Ta thấy
rằng đáp án chính xác là B. discouraged (bị thất vọng)
Question 6: The spectators at the football match became violent when their team lost:
Khán giả của trận bóng trở nên bạo lực khi đội họ cổ vũ thua trận.
Ta có một số loại khán giả/người xem khác nhau cần được phân biệt:
Spectator (n): người xem thể thao tại sân vận động
Ex: The match attracted over 40,000 spectators: trận đấu thu hút hơn 40000 người xem.
Audience (n): khán giả xem show diễn ca nhạc, kịch…
Ex: The audience began clapping and cheering: khán giả bắt đầu vỗ tay và hò reo.
Observer (n): người quan sát, theo dỗi một sự việc nào đó.
Ex: According to observers, the plane exploded shortly after take-off: Theo những người
chứng kiến, máy bay nổ gần như ngay sau khi cất cánh.
Customer (n): khách hàng. Ex: customer and seller eventually agree on a price: Khách hàng
và người bán nhất trí về một cái giá cuối cùng.
Viewer (n): người xem TV. Ex: The programme attracted millions of viewers: Chương trình
thu hút hàng triệu người xem.
Do đây là một trận đấu thể thao nên đáp án chính xác là C. spectators.
Question 7: The judge said it was a foul and gave us a free kick: Trọng tài nói rằng có
lỗi và cho chúng tôi sút phạt.
NEW WORD Controller (n): người kiểm soát.
Foul (n): lỗi Ex: the controller of BBC Radio 4: người kiểm soát đài BBC số 4.
Free kick: cú đá phạt trực Judge (n): quan tòa. Ex: The judge sentenced him to five years in prison: quan tòa tuyên án
tiếp phạt 5 năm tù cho anh ấy.
Referee (n): trọng tài trong thể thao. Ex: He was sent off for arguing with the referee: Anh
ấy bị đuổi ra khỏi sân vì tranh cãi với trọng tài.
Umpire (n): trọng tài thể thao, đặc biệt trong bóng chày và tennis.
Ex: The umpire's decision is final: quyết định của trọng tài mang tính trung thẩm.
Question 8: The football team won partly because they had been so well trained by
coach: Đội bóng thắng thắng trận một phần nhờ lý do là họ đã được hướng đẫn rất tốt bởi
huấn luyện viên.
Huấn luyện viên trong thể thao: coach. Ex: a basketball / football / tennis coach.
Instructor (n): người chỉ dẫn, hướng dẫn. Ex: The instructor struggled vainly to open his
parachute: Người chỉ dẫn cố gắng trong vô vọng để mở dù.
Director: giám đốc, người chỉ huy. Ex: a former director of Gartmore Pensions Ltd: giám
đốc cũ của công ty Gartmore Pensions
Teacher (n): giáo viên. Ex: One of the teachers came up and started talking to me: Một giáo
viên đến và bắt đầu nói chuyện với tôi
Đáp án chính xác là C. coach.
Question 9: Manchester United are playing with Birmingham this Sunday: Đội
Manchester United sẽ đấu với Birmingham vào chủ nhật tuần này.
Ta có đấu với ai đó, đội nào đó: Play with somebody/something.
Ex: I haven't got anybody to play with!: Tôi không ai để chơi cùng.
Face sb (v): đối mặt với ai
Opposite: đối diện
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
Question 10: The final match of the World Cup is one of the most popular sporting
events in the world: Trận chung kết của World Cup là một trong những sự kiện bóng
thể thao nổi tiếng nhất trên thế giới.
Ta có collocation: sporting event (v): sự kiện thể thao.
Celebration (n): sự kỷ niệm, tổ chức liên hoan.
Ex: Happy birthday Bin! I hope that you love this present and my celebration for you!!!!
Competition (n): cuộc thi, giải đấu. Ex: swimming competition.
Tournament (n): giải đấu. Ex: a golf / squash / tennis tournament.
Question 11: Having lost the match, the team travelled home in low spirits: Bị thua trận
đấu, đội bóng trở về quê nhà trong tình thần xuống thấp.
In good/high/low spirit: tinh thần tốt/cao/thấp.
Ex: His spirits were so low (=he was so sad) that he refused to answer his phone.
Question 12: I advise you not to contest the referee’s decision: Tôi khuyên bạn không
nên chống đối lại quyết định của trọng tài.
Condemn (v): lên án.
Ex: We condemn any act of violence: Chúng tôi lên án bất kì hành động bạo lực nào.
Condone (v): tha thứ, bỏ qua (một cái gì đó sai). Ex: I cannot condone the use of violence
under any circumstances: Tôi Conduct (v): tiến hành, thực hiện. Ex: We conducted a survey
of parents in the village: Chúng tôi thực hiện một cuộc khảo sát về phụ huynh ở ngôi làng
này;
Contest (v): chống đối lại, phản đối.
Ex: His children are contesting the will: lũ trẻ của anh ấy đang chống đối lại di chúc.
Question 13: The football match was so dull that most of the crowd left at half-time:
Trận bóng nhàm chán quá mà hầu hết mọi người trong đám đông đều bỏ đi lúc giữa giờ.
Audience (n): khán giả xem show diễn ca nhạc, kịch…
Ex: The audience began clapping and cheering: khán giả bắt đầu vỗ tay và hò reo.
NEW WORD Onlooker (n): người xem một vụ việc nào đó và không tham gia vào.
Dull (a): nhàm chán, nhạt Ex: crowd of onlookers gathered at the scene of the crash: Một đáp đông người xem tập
nhẽo trung vào khu vực vụ va chạm.
Half-time (n): lúc giữa Crowd (n): đám đông tụ họp tại một sự kiện hay trận đấu thể thao. Ex: The match attracted
giờ a capacity crowd of 80 000: Trận đấu thu hút sức chứa đám đông 80000 người.
Viewer (n): người xem TV. Ex: The programme attracted millions of viewers: Chương trình
thu hút hàng triệu người xem.
Dựa vào những giải nghĩa ở trên, ta thấy rằng đáp án chính xác là C. crowd.
Question 14: The World Cup is a football competition which is open to all countries:
Giải World Cup là một giải đấu bóng đá mà tất cả các quốc gia đều có thể tham gia.
Participation (n): sự tham gia, đóng góp, góp phần. Ex: A back injury prevented active
participation in any sports for a while: Một chấn thương ở lưng đã ngăn cản việc tham gia
tích cực vào bất kỳ môn thể thao nào trong một thời gian dài.
Competition (n): cuộc thi, giải đấu. Ex: swimming competition.
Occasion (n): dịp (một thời điểm cụ thể), một sự kiện đặc biệt.
Involvement (n): việc tham gia, dính líu vào. Ex: We have decreased our involvement in
children's books: Chúng tôi ít tham gia vào sách của trẻ em hơn.
Question 15: Because both teams came from the same town, the stadium was packed
NEW WORD with spectators: Bởi vì cả hai đội đều đến từ một thành phố, khán giả tràn ngập người
Be packed with sth: có xem.
đầy, tràn ngập cái gì Spectator (n): người xem thể thao.
Ex: The match attracted over 40,000 spectators: trận đấu thu hút hơn 40000 người xem.
Public (n): người dân (nói chung).
Ex: The palace is now open to the public: Cung điện đang mở cho người dân vào.
Playgoer = theatregoer (n): người đi xem kịch.
Audience (n): khán giả xem show diễn ca nhạc, kịch…
Ex: The audience began clapping and cheering: khán giả bắt đầu vỗ tay và hò reo.
Question 16: The fans cheered when their team scored a goal: Người hâm mộ hò reo cổ
vũ khi đội của họ ghi bàn.
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
Ta thấy rằng độ bóng mà họ cổ vũ ghi bàn nên họ phải hò reo vui mừng, do đó đáp án chính
xác là B. cheer (v): hò reo vui sướng. Ex: We all cheered as the team came on to the field:
NEW WORD Tất cả chúng tôi đều hò reo khi đội bóng ra sân.
Score a goal: ghi bàn Shout (v): mắng, hét lên.
Ex: Brenda repressed the urge to shout at him: Brenda kìm nén lại sự thôi thúc mắng anh ta.
Laugh (v): cười. Ex: She laughed spontaneously: Cô ta cười một cách tự nhiên
Call (v): gọi là, gán cho cái tên.
Ex: They decided to call the baby Brooklyn: Bọn họ quyết định đặt tên em bé là Brooklyn.
Question 17: Owen’s second goal was disqualified because he was off-side: Bàn thắng
thứ hai của Owen không được công nhận vì anh ấy phạm lỗi việt vị.
Disqualify sb (v): tuyên bố không đủ tư cách. Ex: He was disqualified from the competition
for using drugs: Anh ấy không được công nhận/bị loại khỏi cuộc thi vì sử dụng thuốc cấm.
Ban sb from doing sth: cấm ai đó làm gì
Ex: Charlie's been banned from driving for a year: Charlie bị cấm lái xe trong 1 năm
Outlaw: đặt ngoài vòng pháp luật. Ex: The bill would have outlawed several types of guns:
Dự luật sẽ làm bất hợp pháp hóa một số loại súng
Disallow (v): không công nhận, không chấp nhận. Ex: The second goal was disallowed.
Ta thấy có hai đáp án để cân nhắc là A và D nhưng đáp án A. disqualify chỉ đi với người nên
đáp án chính xác là D. disallowed.
Question 18: Our team was losing but we managed to even the score: Đội của chúng tôi
đang thua nhưng chúng tôi hoàn thành việc cân băng tỉ số.
Ta có collocation: Even the score: cân bằng tỉ số. “Even” có nghĩa là cân bằng. Ex: He tried
to even out the distribution of work among his employees: Anh ấy cố gắng cân bằng phân
công công việc cho nhân viên.
Question 19: Our football team lost by three goals to nil: Đội bóng của chúng thôi thua
3:0
Khi muốn nói là mình thua bao nhiêu bàn/điểm, chúng ta dùng cấu trúc: lose by.
Ex: The government lost by one vote: Chính phủ thua 1 điểm.
Nil (n): số không (0).
Khi muốn nói là đánh bại ai đó và người ta thua trắng, ta dùng: Số + nil hoặc By số + to nil.
Ex: Newcastle beat Leeds four nil / by four goals to nil: Newcasle đánh bại Leeds bốn bàn
trắng
Question 20: The score was 4 to 3, so we were only narrowly beaten: Tỉ số đã là 4:3,
cho nên chúng tôi thua không đậm.
Từ “narrowly” được dùng để chỉ “sự ít ỏi, một chút”.
Ex: The team lost narrowly: đội bóng thua một chút.
Merely: chỉ, đơn thuần Ex: He's merely a boy. You can't expect him to understand: Nó chỉ
là một cậu bé. Bạn không thể mong nó hiểu
Slightly: một chút. Ex: a slightly more powerful engine
Lightly (adv): nhẹ nhàng.
Ex: He kissed her lightly on the cheek: Anh ấy hôn nhẹ vào má cô ấy.
Question 21: Good team-work has played an important part in the club’s success: Làm
việc nhóm hiệu quả đóng một vai trò quan trọng trong thành công của câu lạp bộ.
Ta có collocation: Play a big/important part: đóng một vai trò quan trọng. Ex: Pictures
play an important part in publishing: Những bức anh có vị trí quang trọng trọng việc xuất
bản.
Question 22: Even though Jones handled the ball, the referee told them to play on:
NEW WORD Mặc dù Jones chạm tay vào, trọng tài vẫn bảo họ tiếp tục chơi.
Handle sth (v): chạm vào Play on (trong thể thao): tiếp tục chơi.
cái gì đó Ex: The home team claimed a penalty but the referee told them to play on: Đội chủ nhà đòi
đá phạt penalty nhưng trọng tài bảo bọn họ chơi tiếp.
Play off (v): chơi trận cuối, quyết định thắng thua.
Ex: The top two teams will play off at Twickenham for the county title: Hai đội đứng đầu sẽ
chơi trận cuối ở Twickenham để dành giải quốc gia.
Play up (v): nhấn mạnh vào. Ex: Play up your strongest arguments in the opening
paragraph: nhấn mạnh vào những luận điểm mạnh nhất của bạn ở đoạn mở đầu.
Question 23: During the evening football match, the stadium was illuminated by
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
floodlight: Trong trận bóng buổi chiều, sân vận động rực ánh đèn pha.
Floodlight (n): Đèn pha chiếu ở các trận đấu thể thao.
NEW WORD Ex: a match played under floodlights: Trận đấu được chơi dưới anh đèn pha.)
Illuminate (v): chiếu Spotlight (n): đèn sân khấu, tập trung tại một điểm. Ex: She stood alone on stage in the
sáng, rọi sáng, soi sáng spotlight: Cô ấy đứng một mình dưới ánh đèn trên sân khấu.
Flashlight (n): đèn pin.
Ex: He shone a flashlight in the boy's face: Anh ấy chiếu đèn pin vào mặt cậu bé.
Highlight (n): điểm sáng (lúc thú vị, vui vẻ nhất).
Ex: One of the highlights of the trip was seeing the Taj Mahal: Một trong những lúc vui nhất
của chuyến đi chơi là lúc đi thăm Taj Mahal.
Question 24: The current team are of a remarkably high standard, despite injury
problems: Đội bóng hiện tại đang ở trong tình trạng thể chất cực tốt, mặc dù vẫn còn có
những trấn thương.
NEW WORD
In +adj + shape: dáng người. Ex: He's in good shape for a man of his age: Anh ấy đang có
Of + a + (a) + standard:
dáng rất ổn đối với độ tuổi đó.
tình trạng chấp nhận được.
Spirit (a): tâm trạng, tinh thần.
Ex: The room are of a
Ex: to be in high / low spirits: Trong tâm trạng, tinh thần tốt.
good standard: Những căn
In the long / short / medium term: diễn tả thời gian (dài, ngắn, trung bình)
phòng đang trong tình
Be on good, friendly, bad, etc. terms (with sb): Trong mối quan hệ (tốt, thân thiện, tồi
trạng tốt
tệ…) với ai đó. Ex: I had no idea that you and he were on such intimate terms: Tôi không hề
biết là bạn và anh ấy lại có một mối quan hệ tình cảm như vậy.
Question 25: The team were in remarkably high spirit despite the appalling weather:
Đội bóng đang có tinh thần rất cao mặc dù thời tiết thật tồi tệ.
NEW WORD
Ta thấy rằng câu 25 khác câu 24 ở chỗ câu 24 nói về tình trạng thể chất, sức khỏe
Appalling (a): kinh hoàng,
kinh hãi
(injury problems). Còn trong câu hỏi 25, nội dung nói về tình hình thời tiết, yếu tố ảnh
hưởng nhiều tới tâm trạng. Do đó đáp án chính xác là B. spirits.
Question 26: After the football match the crowds poured out of the stadium into the
nearest bars and café: Sau trận đấu, đám đông ồ ạt ra khỏi sân vận động để đến những
quán rượu và quán cà phê gần nhất.
Pour out of/in/from: Ồ ạt ra khỏi/vào/từ đâu đó. Ex: The crowds began pouring out of the
stadium: Đám đông ồ ạt ra khỏi sân vận động.
Leak (v): rỉ nước, rò rỉ. Ex: The tank had leaked a small amount of water: Thùng nước đã rỉ
ra một lượng nước nhỏ.
Trickle (v): rót một cách chậm rãi và ít.
Ex: Trickle some oil over the salad: Rót nhẹ một tí dầu lên sa lát.
Drip (v): chảy nhỏ giọt. Ex: John came in, his arm dripping blood: John tiến vào, tay anh
nhỏ máu.
Question 27: As he turned to chase the ball, the centre forward twisted his knee and
collapsed in agony: Khi anh ấy quay lại để đuổi theo quả bóng tiền đạo trung tâm bị trật
NEW WORD khớp gối và gục ngã trong đau đớn.
Chase (v): đuổi theo Twist your ankle/wrist/knee (v): làm trật khớp mắt cá chân, cổ tay, đầu gối.
Collapse (v): sụp đổ Ex: Harriet slipped on the stairs and twisted her ankle: Harriet trượt chân ở cầu thang vào
(building etc) trật khớp mắt cá chân.
Agony (n): sự đau đớn, sự Contort (v): (làm) vặn vẹo, nhăn nheo, méo mó. Ex: Her mouth was contorted in a snarl:
khổ cực Miệng của anh ấy đã méo xệch khi anh đang cằn nhằn.
Torture (v): tra tấn ai đó. Ex: He was tortured into giving them the information: Anh ấy bị
tra tấn để khai thông tin cho họ.
Crumple (v): vò nát. Ex: She crumpled the letter up into a ball and threw it on the fire: Cô
ấy vò bức thư thành một quả bóng và ném nó vào đám lửa.
Question 28: He was so badly injured that they had to bring on a stretcher and carry
him off the football pitch: Anh ấy đã bị chấn thương nghiêm trọng đến nỗi họ phải
mang cái cáng ra và đưa anh ý ra khỏi sân bóng.
Stretcher (n): cái cáng
Hammock (n): cái võng
Bed (n): cái giường
Bunk (n): giường ngủ (trên tàu thuỷ, xe lửa…)
Question 29: The crowds all gravitated towards the stadium as the time for kick off
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
drew near: Tất cả đám đông đều hướng về sân vân động khi giờ phút bắt đầu trận đấu còn
rất gần.
Enter (v): Đi vào trong.
Ex: Someone entered the room behind me: Ai đó đi vào trong phòng ở sau tôi.
Gravitate (v): bị thu hút, hướng về cái gì đó. Ex: Many young people gravitate to the cities
in search of work: Nhiều người trẻ bị thu hút bởi các thành phố vì họ cần tìm việc.
Embark (v): (khách) lên tàu, thuyền. Ex: We stood on the pier and watched as they
embarked: Chúng tôi đứng ở cầu tàu và nhìn bọn họ lên tàu.
Aspire (v): thiết tha, mong mỏi, khao khát. Ex: She aspired to a scientific career: Cô ấy
khao khát có được một sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học.
Ta thấy rằng sắp tới giờ đấu thì khán giả phải tập trung và ổn định chỗ ngồi của họ rồi
nên đáp án chính xác là B. gravitate.
Question 30: The confrontation between the referee and some of the players led to
EXTRA three of them being sent off: Cuộc đối chất giữa trọng tài và một vài cầu thủ dẫn đến
Lead to sth: dẫn đến điều việc ba người bọn họ bị đuổi ra khỏi sân.
gì Confrontation (n): cuộc đối chất, cãi vã. Ex: She wanted to avoid another confrontation
(be) sent off: bị đuổi with her father: Cô ấy muốn tránh những cãi vã khác với cha cô.
Sensitivity (n): sự thấu hiểu, khả năng thấy hiểu cảm xúc.
Ex: sensitivity to the needs of children: Thấu hiểu những nhu cầu của trẻ em.
Presence (n): sự có mặt, hiện diện. Ex: He hardly seemed to notice my presence: Anh ấy
hầu như không để ý đến sự hiện diện của tôi.
Encounter (n): cuộc chạm trán (đấu đá).
Ex: Three of them were killed in the subsequent encounter with the police: Ba người trong
số họ bị giết trong cuộc chạm trán về sau với cảnh sát.
Dựa vào văn cảnh ta thấy rằng chỉ có đáp án A và D mang lớp nghĩa phù hợp với hoàn
cảnh nhưng việc sảy ra đánh lộn là chưa có căn cứ nên a chỉ có thể suy luận là những
người đó đã cãi lộn. Đáp án chính xác là A. confrontation.
Question 31: The injury to her knee forced the football player to undergo surgery and
miss many matches last season: Vết thương ở đầu gối buộc cầu thủ bóng đá đó phải trải
NEW WORD
qua phẫu thuật và lỡ nhiều trận đấu trong mùa giải trước.
Injury (n): vết thương
Ta có collocation: to undergo a surgery: trải qua ca phẫu thuật.
Knee (n): đầu gối
Overtake (v): vượt qua (xe cộ). Ex: He pulled out to overtake a truck: Anh ấy tạt vào lề
Force sb to do sth: ép
đường để vượt qua một chiếc xe tải.
buộc ai đó làm gì
Deter (v): ngăn cản.
Surgery (n): sự phẫu
Ex: measures (phương án) taken to deter (ngăn cản) potential aggressors
thuật
Operate (v): sử dụng, vận hành. Ex: The Lewis family operated a number of boats on the
canal: Gia đình Lewis vận hành nhiều con thuyền ở kênh đào.
Question 32: Winning the European Cup was our greatest achievement: Thắng cúp
Châu Âu là thành quả lớn nhất của chúng tôi.
Ta thấy giành được cúp Châu Âu phải là một thành quả, một chiến thắng lớn.
Attempt (n): sự cố gắng, sự thử. Ex: All attempts to control inflation have failed: Mọi cố
gắng kiểm soát lạm phát đều thất bại
Effort: công sức.
Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you're there. It's well worth the effort (bõ công).
Achievement (n): thành quả, thành tựu. Ex: It was a remarkable achievement for such a
young player: Đó là một thành tựu ấn tượng đối với một cầu thủ trẻ như vậy.
Act (n): một hành động cụ thể. Ex: The murder was the act of a psychopath: việc giết người
chính là một hành động của người bị rối loạn thần kinh.
Question 33: The football match resulted in a draw: Trận bóng có kết quả hòa.
Kết quả hòa trong tiếng anh là “draw”.
Ex: He managed to hold Smith to a draw: Anh ấy có gắng giữ hòa với Smith.
NEW WORD Ngoài ra tỉ số bắng nhau còn là “tie”.
Result in sth: dẫn đến cái Ex: The match ended in a tie: trận đấu kết thúc với tỉ số bắng nhau cho các đội.
gì Equalizer (n): kết quả giống với đối thủ. Ex: England scored the equalizer with only ten
minutes to go: Đội anh ghi được số điểm bằng với đối thủ trong 10 phút tới.
Loss (n): việc mất đồ.
Ex: I want to report the loss of a package: Tôi muốn báo cáo việc mất hành lý.
Question 34: The game will be postponed for an hour because the other team is stuck
in traffic: Trận đấu sẽ bị hoãn lại trong một giờ bởi vì đội bóng còn lại vị kẹt giao thông.
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
Transfer (v): di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Ex: The film studio is transferring to
Hollywood: Xưởng phim đang di chuyển đến Hollywood.
Cancel (v): hủy cái gì đó. Ex: You can always cancel your order if you change your mind:
Bạn luôn có thể hủy yêu cầu nếu bạn đổi ý.
Postpone (v): hoãn lại, tạm dùng.
Ex: The game has already been postponed three times: Trận đấu đã bị hoãn lại ba lần.
Suspend (v): đình chỉ, dừng hoạt động.
Ex: Production has been suspended while safety checks are carried out: Việc sản xuất đã bị
đình chỉ khi các quy trình kiểm tra an toàn được tiến hành.
Question 35: The football commentator nearly lost his voice from shouting so loudly:
Bình luận viên bóng đã gần mất giọng vì anh ấy hét quá to.
Speaker (n): người phát biểu, người nói. Ex: Sir David Bellamy was a guest speaker at the
conference: Ngài David Bellamy đã là vị diễn giả khách mời của hội nghị.
Commentator (n): bình luận viên. Ex: a television / radio / sports commentator
Analyst (n): nhà phân tích. Ex: a political / food analyst
Descriptor (n): ký hiệu (từ, ngữ) để nhận diện hay miêu tả
Question 36: The football stadium was badly waterlogged and the match was
NEW WORD postponed: Sân vận động bóng đá bị ngập nước nên trận đấu bị hoãn lại.
Waterlog (v): làm ngập Arena (n): đấu trường (ở La mã)
nước, nhấn chìm Court (n): sân đấu (tennis).
Postpone + Ving: trì hoãn Ex: He won after only 52 minutes on court: Anh ấy thẳng chỉ sau 52 phút ngoài sân.
Stadium (n): Sân vận động lớn (bóng đá).
Pitch (n): Sân được kẻ vạch (bóng bầu dục…). Ex: a football / cricket / rugby pitch: Sân
bóng đã mỹ (khác bóng đá bình thường)/ crikê/bóng bầu dục.)
Question 37: The player was suspended for the remainder of the season: Cầu thủ bị treo
giò (cấm thi đấu) trong các trận còn lại của mùa giải.
To be expelled [from]: bị trục xuất, đuổi
Ex: Two girls were expelled from school for taking drugs.
Suspend (v): tạm hoãn không cho làm việc, treo giò.
Ex: She was suspended from school for a week: Cô ấy bị đình chỉ học một tuần.
Exclude (v): loại trừ. Ex: The judges decided to exclude evidence which had been unfairly
attained: Các thẩm phán quyết định loại trừ bằng chứng không hợp lý
Exclude sth from sth (v): loại bỏ một thứ khỏi cái gì đó. Ex: Some of the data was
specifically excluded from the report: Một số dữ liệu cụ thể được loại bỏ khỏi bản báo cáo.
Exclude sb from (doing) sth (v): loại bỏ ai khỏi một việc nào đó. Ex: The press had been
deliberately excluded from the event: Giới báo chí bị đẩy ra khỏi sự kiện này
Omit (v): bỏ sót, quên. Ex: Oliver omitted to mention that he was married: Oliver quên mất
nhắc rằng anh ta đã kết hôn
Question 38: Not only did they not win the trophy, but they were knocked out in the
qualifying round: Họ không những không thắng được cúp mà còn bị hạ đo ván trong vòng
EXTRA loại.
Trophy (n): cúp Ta có trong bóng đá, vòng loại dược gọi là “qualifying round” – loại các đội để vào vòng
(be) knocked out: bị hạ chung kết.
đo ván Initial (a): ban đầu, đầu tiên. Ex: an initial payment of £60 and ten instalments of £25: một
Not only … but also / Not khoản thanh toán đầu tiên mất 60 Bảng Anh và 10 lần trả tiền sau đó mỗi lần 25 Bảng Anh.
only … but … as well: Introductory (a): giới thiệu, mở đầu.
không những … mà còn … Ex: introductory chapters / paragraphs: Chương/đoạn văn giới thiệu.
Pre-seasonal (a): đầu, trước mùa giải.
Question 39: The football field can seat up 30,000 people: Mặt sân bóng đá có sức chứa
30000 người.
EXTRA Hall (n): sảnh, đại sảnh.
On the verge of = On the Ex: She ran into the hall and up the stairs: Cô ấy chạy vào sảnh và đi lên cầu thang.
egde of + N/Ving: đứng Pitch (n): Sân được kẻ vạch (bóng bầu dục…). Ex: a football / cricket / rugby pitch: Sân
bên bờ vực của cái gì bóng đã mỹ (khác bóng đá bình thường)/ crikê/bóng bầu dục.
Relegate (v): chuyển một Field (n): (thường dùng kết hợp với một môn thể thao) sân chơi.
đội thể thao xuống hạng Ex: a baseball / rugby / football field
thấp hơn Land (n): vùng đất (nói chung).
Ex: agricultural / arable / industrial land: vùng đất nông nghiệp/trồng trọt/công nghiệp.
Question 40: Liverpool are on the verger of being relegated to the Fourth Division:
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
Liverpool đang có nguy cơ bị đẩy xuống hạng 4.
Ta có cấu trúc sắp sửa bị, có nguy cơ bị làm sao đó: on the verge of.
Ex: They are on the verge of signing a new contract for a further two years' work: Bọn họ
đang đứng trước nguy cơ ký kết một hợp đồng mới làm việc thêm hai năm.
Ledge (n): gờ, rìa, mỏm đá.
Ex: seabirds nesting on rocky ledges: Những con chim biển làm tổ trên những mỏm đá.
On the edge of: có nguy cơ, sắp sửa gặp phải.
Ex: Their economy is on the edge of collapse: Nền kinh tế của bọn họ sắp sửa sụp đổ.
Question 41: How do you say the following score? “1-0”: Bạn đọc tỉ số sau đây như thế
nào?: “1-0”
Khi muốn nói là đánh bại ai đó và người ta thua trắng, ta dùng: Số + nil hoặc By số + to nil.
Ex: Newcastle beat Leeds four nil / by four goals to nil: Newcasle đánh bại Leeds bốn bàn
trắng
Question 42: Last week’s defeat was a blow to their chances of reaching the finals:
Trận thua tuần trước làm tiêu tan cơ hội đi đến chung kết của họ.
NEW WORD Defeat (n): thất bại. Ex: The world champion has only had two defeats in 20 fights: Nhà vô
Blow (n): tai hoạ địch thể giới đã chỉ thua có hai trận trong 20 trận đấu.
The finals (n): vòng chung Losing (gerund): việc thua, thất bại.
kết Miss (n): lần lỡ, đánh trượt. Ex: He scored two goals and had another two near misses: Anh
ấy ghi hai bàn và hai lần sút trượt rất gần gôn.
In reverse: theo hướng, chiều ngược lại. Ex: The secret number is my phone number in
reverse: Con số bí mật là thứ tự ngược lại của số điện thoại của tôi
Question 43: If a match has extra time, a single goal decides the result - this is called a
golden goal: Nếu một trận đấu có thời gian phụ, một bàn thắng cũng có thể quyết định kết
quả - đây gọi là bàn thắng vàng.
NEW WORD Trong bóng đá có từ: golden goal để chỉ bàn thắng quyết định, quan trọng.
Extra time: hiệp phụ Gold (a): màu vàng (giống vàng – đá quý). Ex: The company name was spelled out in gold
(bóng đá) letters: Tên của công ty được đánh vần bằng chữ cái vàng.
Silver (a): màu bạc (giống kim loại bạc). Ex: a silver car / dress.
Bronze (a): bằng đồng, màu đồng. Ex: a bronze statue
Question 44: The players disputed the referee’s decision: Những cầu thủ bất đồng với
quan điểm của trọng tài.
Dispute something with somebody (v): bất đồng, phản đối.
Ex: Hazlitt, though much younger, was soon disputing with Wordsworth: Hazlitt, mặc dù trẻ
tuổi hơn rất nhiều, sớm tỏ ra bất đồng với Wordsworth.
Disagree with something (v): không đồng ý. Ex: Barr strongly disagreed with Kronfeld's
statement: Barr bất đồng mạnh mẽ về quan điểm của Kronfeld
Object to (doing) something (v): phản đối, không tán thành. Ex: Robson strongly objected
to the terms of the contract: Robson phản đối quyết liệt các điều khoản của hợp đồng.
Contradict something (v): nói rằng cái gì đó sai. Ex: All evening her husband contradicted
everything she said: Chồng cô ấy phản đối những gì cô nói suốt cả chiều.
Ta thấy rằng cả hai từ dispute và contradict đều chính xác nhưng từ contradict sai về
mặt ngữ pháp. Do đó đáp án chính xác là A. disputed.
Question 45: It doesn’t matter which football team you support, the referee’s decision
is always final: Dù bạn có ủng hộ đội nào đi chăng nữa thì phán quyết của trọng tài luôn
mang tính chung thẩm.
Linesman (n): trọng tải biên (quần vợt, bóng đá)
Referee (n): trọng tài trong thể thao. Ex: He was sent off for arguing with the referee: Anh
ấy bị đuổi ra khỏi sân vì tranh cãi với trọng tài.
Arbitrator (n): người phân xử, trọng tài.
Umpire (n): trọng tài thể thao, đặc biệt trong bóng chày và tennis.
Ex: The umpire's decision is final: quyết định của trọng tài mang tính trung thẩm.
Ta thấy đáp án phù hợp với chủ đề bóng đá là B. referee.
Question 46: Even though the match wasn’t very exciting, the commentator managed
to make it sound interesting: Mặc dù trận đấu không đặc sắc lắm, người bình luận viên
thành công trong việc khiến nó trở nên thú vị hơn.
Chinh phục từ vựng tiếng Anh More than a bookMore tha
Announcer (n): người giới thiệu chương trình (ở đài phát thanh)
Narrator (n): người chuyện kể, người tường thuật
Presenter (n): người dẫn chương trình (trên truyền thanh hoặc truyền hình)
Commentator (n): bình luận viên. Ex: a television / radio / sports commentator.
Question 47: Did you watch the football match between Sweden and Denmark on
television last night?: Bạn có xem trận đấu giữa Thụy Điển và Đan Mạch trên TV tối qua
không?
Trận đấu bóng là “football match”.
Ex: They are playing an important football match against Liverpool on Saturday: Bọn họ
đang chuẩn bị đấu một trận bóng quan trọng với Liverpool vào thứ Bảy.
Question 48: Newcastle United won a decisive victory over league rivals Arsenal to
NEW WORD win the premiership title: Newcastle United thắng một chiến thắng quyết định với kình
Victory (n): chiến thắng dịch Asecal để thắng giải Anh Quốc.
League (n): liên minh, liên Influential (a): có ảnh hướng.
đoàn Ex: She is one of the most influential figures in local politics: Cô ấy là một trong những
Rival (n): đối thủ, địch thủ nhân vật có sức ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong giới chức trách địa phương.
Title (n): (thể thao) danh Decisive (a): mang tính quyết định, quan trọng. Ex: a decisive factor / victory / battle
hiệu vô địch Strong-minded = determined (a): cứng rắn, kiên quyết.
Ex: My mother was a very strong-minded woman who always got her own way: Mẹ tôi là
một người phụ như rất cứng rắn, bà luôn biết mình phải làm gì.
Question 49: Many people complained about the bad behaviour of soccer fans in the
town centre after the match: Nhiều người phàn nàn về những cư xử không đúng của
người hâm mộ bóng đá ở trung tâm thị trấn sau trận đấu.
Complain (that)/about/of sth: than phiền. Ex: She complained that no one had been at the
airport to meet her: Cô ta than phiền rằng không ai đến sân bay để đón cô ấy.
Complain to sb: phàn nàn đến ai đó.
Criticise: phê bình, phê phán
Ex: The new law has been widely criticized: Bộ luật mới bị chỉ trích nặng nề)
Approve / Disapprove OF sb/sth: đồng ý / không đồng ý ai / cái gì.
Ex: He strongly disapproved of the changes that had been made: Anh ấy nhiệt liệt phản đối
những thay đổi gần đây.
Object to (doing) something (v): phản đối, không tán thành. Ex: Robson strongly objected
to the terms of the contract: Robson phản đối quyết liệt các điều khoản của hợp đồng
Ta thấy rằng chỉ có đáp án A là kết hợp được với giới từ “about” và phù hợp với văn cảnh.
Question 50: Manchester United beat Liverpool in the FA Cup Final: Đội Manchester
United đánh bại Liverpool ở chung kết cúp FA.
Beat somebody (v): đánh bại ai đó.
Ex: He beat me at chess: Anh ấy đánh bại tôi trong cờ vua.
Lose (sth) (to sb) (v): thua, bị đánh bại.
Ex: to lose a game / a race / an election / a battle.
Win something (v): thắng cái gì đó. Ex: France won by six goals to two against Denmark:
Đội Pháp thắng 6 bài trong trận đấu với Đan Mạch.
Sail: lái, đi thuyền.
Ex: She always wanted to sail around the world: Cô ấy luôn muốn đi thuyền khắp thế giới.

También podría gustarte