Está en la página 1de 6

I.

Các tham số cơ bản trong LTE


Basic Paramters
- Physical Cell ID (PCI)
- Tracking Area (TA), Tracing Area Code (TAC), Tracking Area Identify (TAI)
- EARFCN DL, EARFCN UL
- ECI and ECGI
- Others…
Basic RF measurements
- Reference Signal Received Power (RSRP)
- Reference Signal Received Quality (RSRQ)
- Received Signal Strength Indicator (RSSI)
- Channel Quality Indicator (CQI)
- Signal to Interference plus Noise Ratio (SINR)
- Block Error Rate (BLER)
- UE_TX_Power
1.2 Chi tiế t các tham số trong LTE
- Physical Cell ID (PCI) là nhâ ̣n da ̣ng ở mức cell ta ̣i lớp vâ ̣t lý. Chức năng của PCI tương tự như
PSC trong UMTS. PCI có giá tri tư ̣ ̀ 0 – 503 và đươ ̣c tiń h toán như sau
Fomular
Physical Layer Cell Identity = (3 x NID1) + NID2
Trong đó NID1 là Physical Layer Cell Identity Group. Đươ ̣c đinh
̣ nghiã trong SSS ( Secondary
synchronization Signal). Có giá tri ̣cha ̣y từ 0 – 167
NID2 là ID trên 3cell của 1 group. Đươ ̣c đinh
̣ nghiã trong PSS ( Primary synchronization signal).
Có giá tri ̣từ 0 – 2
- Những khuyế n cáo đồ i với PCI
Tránh sắ p xế p các PCI giố ng nhau với những cell lân câ ̣n
Tránh sắ p các Mod3 (2 or 4 port antena), Mod6 ( 1 port antena) PCI cho các cell lân câ ̣n với
nhau bởi vì sẽ gây ảnh hưởng tới tín hiê ̣u RS DL. Và Mod30 sẽ ảnh hưởng tới RS UL
- Tracking Area (TA)
Tracking area là mô ̣t da ̣ng bản tin logic. Giúp biế t chiń h xác của user đang ở khu vực nào. Mỗi
user sẽ đươ ̣c cấ p phép mô ̣t hoă ̣c nhiề u TA. Khi di chuyể n dưới các TA có trong list thì không cầ n
gửi bản tin TA update lên MME. Nhưng khi di chuyể n ra khỏi vùng TA ban đầ u thì MME sẽ
update la ̣i TA cho user.
- E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number (EARFCN) đươ ̣c go ̣i là tầ n số sóng
mang đường lên hoă ̣c đường xuố ng. Có giá tri cha
̣ ̣y từ 0 – 65535
VD: Nhà ma ̣ng Viettel: 1725, 1750,
Vina 1275 1300
Mobi 1501
Vietnamobile 3480 (900), 376 (2100)
- Reference Signal Received Power (RSRP) đươ ̣c go ̣i là công suấ t thu trung biǹ h của tiń hiê ̣u RS
(Reference Signal)
Fomular
RSRP = RSSI – 10log(N*12)
Trong đó RSSI là Đô ̣ ma ̣nh của tiń hiê ̣u
Đươ ̣c tính bằ ng công thức: RSSI=Wideband power= Noise+Serving power+Interference power
N là Number of Resource Block.

- Reference Signal Received Quality (RSRQ) đươ ̣c go ̣i là chấ t lươ ̣ng thu của tín hiê ̣u RS
RSRQ = N*RSRP/RSSI
- Channel Quality Indicator (CQI) đươc̣ go ̣i là chỉ số tiń h toán chấ t lươ ̣ng của kênh vô tuyế n và
đươ ̣c tiń h toán bởi thiế t bi ̣đầ u cuố i UE. Thông thường chỉ số CQI càng cao tức kênh đó càng tố t
- Signal to Interference plus Noise Ratio (SINR) đươ ̣c tiń h toán như là chấ t lươ ̣ng của kênh vô
tuyế n. Đươ ̣c tiń h bằ ng Năng lươ ̣ng của tiń hiê ̣u / (nhiễu + suy hao đường truyề n + ta ̣p âm hay
nhiễu điề u chế )
- SINR đươc̣ sử du ̣ng để tiń h toán CQI
̣ i đa của SINR là 30
Giá tri tố
- BLER Block Error Rate đươ ̣c đinh ̣ nghiã rằ ng tỉ số giữa số tiń hiê ̣u lỗi trên số tiń hiê ̣u đươ ̣c
truyề n đi. BLER theo khuyế n nghi ̣phải dưới 10%.
- UE_TX_Power là công suấ t phát của UE hay còn go ̣i là UL_Power (khuyế n nghi ̣giá tri ̣dưới
10dBm). Thông thường công suấ t phát cực đa ̣i là 23 dBm
II. Các tham số cầ n theo doĩ khi đi DT
- Với bài đo Idle: Cầ n quan tâm tới 3 tham số chính: RSRP, RSRQ, SINR

- Với bài đo Voice: Cầ n để ý tới các event sau: CSFB, Re-selection, Call Setup, Call Dropped,
Call Blocked
- Với bài đo Ping: Cầ n quan tâm tới tham số Ping Start, Ping Roundtrip Time, Ping End, Ping
Error, Ping Timeout

- Với bài đo Data: Cầ n quan tâm tới tố c đô ̣ data của bài đo. Throughput DL, Throughput UL
- Với bài đo MOS: Cầ n quan tâm tới giá tri voice
̣ quality (MOS)

También podría gustarte