Documentos de Académico
Documentos de Profesional
Documentos de Cultura
A. MỤC TIÊU
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ
trên gương phẳng
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng ,
quy luật phản xạ ánh sáng
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thước đo góc mỏng.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. ổn định lớp (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Câu hỏi
? Bóng tối là gì?
? Bóng nửa tối là gì?
? Nhật thực là gì?
? Nguyệt thực là gì
* Đáp án
-Bóng tối: Nằm phía sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới. (2,5đ)
- Bóng nửa tối: Nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng truyền tới. (2,5đ)
- Nhật thực toàn phần (một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng
nửa tối) của mặt trăng trên trái đất. (2,5đ)
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời
chiếu sáng. (2,5đ)
* Đối tượng:
- 7A:
1
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- 7B:
III. Bài mới
- GV làm thí nghiệm như sgk.
? Phải để đèn pin thế nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
2
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
3
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác
định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn
thấy mà không cầm thấy được.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- giáo án
2. Cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 gương phẳng có giá đỡ
- 1 tấm kính trong có giá đỡ
- 1 tờ giấy kẻ ô vuông
- 2 vật bất kì giống nhau
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thực hành
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I . ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Câu hỏi:
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
4
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
? Vẽ chùm tia phản xạ ứng với các chùm tia tới sau, chỉ ra tia tới tia phản xạ
góc tới góc phản xạ.
* Đáp án:
- Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới. (3đ)
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (2đ)
- Vẽ đúng hình. (3đ)
- Gọi tên đúng. (2đ)
* Đối tượng:
- 7A:
- 7B:
III. Bài mới
HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sách giáo khoa
? Tại sao lại có cái bóng đó
? Tại sao bóng đó lại lộn ngược xuống dưới
Để trả lời câu hỏi đó chúng ta phải biết được tính chất ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng
HĐ2: Tìm hiểu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Gv yêu cầu hs quan sát I. Tính chất ảnh của một
hình 5.2 - hs quan sát hình 5.2 vật tạo bởi gương phẳng
? Nêu dụng cụ, cách bố trí + Chiếc pin 1. ảnh của vật tạo bởi
và tiến hành thí nghiệm + Viên phấn gương phẳng có hứng
? Đặt viên phấn và chiếc + Gương phẳng được trên màn chắn
pin trước gương em quan -ảnh của các vật này trong không?
sát thấy gì trong gương gương
? Yêu cầu học sinh dự
đoán nếu đặt một màn
chắn ra sau gương thì có - Hs đưa ra dự đoán
hứng được ảnh của các
vật này không?
- Gv yêu cầu các nhóm - Hs làm thí nghiệm theo
làm thí nghiệm và yêu cầu nhóm
học sinh chú ý. - KL1: ảnh của một vật
5
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
HĐ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (13 phút)
- Gv vừa hướng dẫn vừa II. Giải thích sự tạo
vẽ 1 điểm sáng S đặt thành ảnh bởi gương
trước gương. Từ S có hai phẳng
tia sáng xuất phát từ S tới - Hs vừa nghe vừa vẽ
gương. theo. C4
- Giả sử gọi S là ảnh của
S . S có tính chất như thế - S là ảnh ảo, lớn bằng vật
nào? - Khoảng cách từ S tới
guơng bằng khoảng cách
? Điều kiện nhìn thấy 1 từ S tới gương
vật là gì - Phải có dường kéo dài đi
qua S.
- Có ánh sáng từ vật đó
? Gọi học sinh lên bảng chiếu đến mắt ta.
đánh dấu 1 vị trí đặt mắt
để nhìn thấy anh S - Hs lên bảng
? Giải thích tại sao ta lại
nhìn thấy ảnh S - Vì từ S có ánh sáng
chiếu đến mắt ta (Có - Kết luận: Ta nhìn thấy
? tại sao ta lại không đường kéo dài của các tia ảnh ảo S vì các tia phản
hứng được ảnh đó trên phản xạ chiếu vào mắt ta) xạ lọt vào mắt ta có
6
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
màn - Vì chỉ có đường kéo dài đường kéo dài đi qua ảnh
- Gv thông báo: của các tia phản xạ gặp S.
nhau tịa S
IV. Củng cố (7 phút)
? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
? Có mấy cách vẽ ảnh cua rmột vật tạo bởi gương phẳng.
Yêu cầu học sinh đọc C5 C5
? Muốn vẽ ảnh của mũi - Vẽ ảnh của tất cả các
tên AB ta phải làm như điểm trên mũi tên AB
thế nào
- Yêu cầu học sinh hoàn - Hs hoàn thành cá nhân C6
thành C5, c6 C5
V. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 đến 5.4 sách bài tập
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
phẳng.
- Tập xác định vùng nìn thấy của gương phẳng.
2. Kĩ năng
- Quan sát.
- Đánh dấu chính xác
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
- Độc lập khi làm báo cáo thực hành
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
7
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
8
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận thấy vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có
cung kích thước.
2. Kĩ năng
- Giải thích ứng dụng của gương cầu lồi.
- Làm thí nghiệm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Gv sưu tầm gương chiếu hậu của ôtô và một số vật dụng của gia đình
giống gương cầu lồi (muôi, bát inox).
2. Học sinh
- 1 gương cầu lồi
- 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước
9
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- 1 cây nến
- 1 bao diêm
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thực hành
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. ổn định lớp (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Bài mới
HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv đua cho học sinh 1 số vật nhẵn bóng, không phẳng. Yêu cầu học sinh
quan sát xem có thấy hình ảnh của mình trong gương không? Có giống ảnh nhìn
thấy trong gương phẳng không?
- Gv giới thiệu mặt cong lồi ra đó gọi là gương cầu lồi
HĐ2: Tìm hiểu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
(20 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Gọi học sinh đọc C1 và I. ảnh của vật tạo bởi
quan sát 7.1 - Dụng cụ: 1 gương cầu gương cầu lồi
? Nêu các dụng cụ thí lồi, 1 cây nến 1. Quan sát
nghiệm, cách tiến hành thí - Cách tiến hành TN:
nghiệm. Quan sát ảnh của cây nến
? Yêu cầu học sinh dự
đoán xem ảnh đó là ảnh - Hs đưa ra dự đoán
ảo không
? cách kiểm tra dự đoán - HS: Đưa tấm bìa ra sau
gương, di chuyển tấm bìa C1:
xem có hứng được ảnh 1. ảnh ảo
? Dự đoán xem ảnh lớn của gương cầu lồi không 2. Nhỏ hơn vật
hay nhỏ hơn vật? - Nhỏ hơn vật
- Yêu cầu học sinh tiến - Gọi đại diện các nhóm
hành hai thí nghiệm kiểm báo cáo kết quả thí
tra nghiệm
? So sánh độ lớn và tính - Tại chỗ điền kết luận 2. Kết luận
chất ảnh tạo bởi gương - Giống nhau: Là ảnh ảo - Là ảnh ảo không hứng
phẳng và gương cầu lồi - Khác nhau: được trên màn chắn.
+ G. phẳng: ảnh bằng vật - ảnh nhỏ hơn vật.
10
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
11
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Nhận biết được sự khác nhau giữa gương cầu lõm với gương phẳng và
gương cầu lồi.
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình 8.5, đèn pin
- Hình 8.3
2. Mỗi nhóm học sinh
- 1 gương cầu lõm
- 1 đèn pin có màn chắn 2 lỗ
- 1 màn chắn
- 1 cây nến
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp dạy học trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
1. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của
gương phẳng?
Đáp án:
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, ảnh nhỏ hơn vật. (5đ)
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng cùng kích thước (5đ)
Đối tượng:
- 7A:
- 7B:
III. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2 phút)
- Giáo viên cho học sinh quan sát 1 gương cầu lồi và 1 gương cầu lõm. Yêu
cầu học sinh nhận xét sự giống và khác nhau bề mặt 2 gương Gương có bề mặt
phản xạ lõm xuống gọi là gương cầu lõm. Vậy liệu gương cầu lõm tạo ảnh có tính
chất giống với ảnh tạo bởi gương cầu lồi không?
HĐ 2: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan - Quan sát hình 8.1 I. ảnh tạo bởi gương cầu
sát hình 8.1 lõm
? Nêu dụng cụ và cách - Tiến hành: Đặt 1 cây
tiến hành thí nghiệm. nến sát gương. Quan sát
12
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
13
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
- Nhắc lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền
ánh sang, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,
gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác
định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, gương cầu lồi.
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương
phẳng.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Ô chữ hình 9.3
2. Học sinh
- Chuẩn bị trước câu trả lời trong phần: Tự kiểm tra
14
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
C. PHƯƠNG PHÁP
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- PP thực hành hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. ổn định lớp (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ1: Ôn lại kiến thức I. Tự kiểm tra
(10 phút) 1.C
2.B
- gv yêu cầu hs lần lượt trả - hs lần lượt trả lời 3 Trong suốt, đồng tính
lời các câu hỏi ở phần 4. tia tới; đường pháp tuyến
tự kiểm tra - hs khác lắng nghe và
- góc tới
đưa ra nhận xét
5. ảo
- gv chốt lại các câu trả lời
- lớn bằng vật
đúng
6. - Giống: đều cho ảnh ảo
- Đối với các câu hỏi - Khác: Gương cầu lồi:
3,5,6,7 gv có thể đặt ảnh bé hơn vật, Gương
các câu hỏi khắc sâu phẳng: ảnh bằng vật
- dùng ống cong và ống 7. Sát gương
thẳng - Lơn hơn vật
9. hẹp hơn
HĐ2: Luyện tập kĩ năng
vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của II. Bài tập
một vật tạo bởi gương
phẳng: (20 phút)
- Gọi hs lên bảng thực hiện
C1 C1
? Có mấy cách vẽ ảnh của - 1 hs lên bảng thực
một vật tạo bởi gương hiện
phẳng - Có 2 cách để vẽ ảnh
của một vật tạo bởi
gương phẳng
+Cách 1: dựa vào tính
chất ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng
+Cách 2: dùng định
luật phản xạ ánh sáng
? C1 nên dùng cách vẽ ảnh
nào thì nhanh hơn - Hs vẽ chùm tia lớn
15
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
16
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
ĐỀ BÀI
Câu I. Chọn và ghi câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau vào bài làm:
1) Vật nào sau đây được coi là vật sáng?
A. Bóng đèn đang sáng. B. Mặt trăng.
C. Quyển vở để trên bàn vào ban ngày. D. Cả 3 vật trên.
2) Người ta quan sát thấy hiện tượng nhật thực toàn phần khi?
A. Đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng.
B. Mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất.
C. Đứng trong vùng bóng nửa tối của măt trăng.
D. Đứng ở mọi nơi trên trái đất đều có thể quan sát được.
3) Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt phẳng gương một góc
300, thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là?
A. 300 B. 600
C. 150 D. 1200
4) Chọn câu đúng
A. Vật đặt trước gương cầu lồi cho ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước.
C. Các vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng có thể coi là gương cầu
lồi
D. Cả 3 kết luận A, B, C đều đúng.
Câu II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. Trong thuỷ tinh trong suốt, ánh sáng truyền đi theo..……….
2. Đặt mắt trong vùng……….. của một vật, ta hoàn toàn không nhìn thấy
nguồn sáng.
3. Đặt một vật lần lượt trước 3 gương (gương phẳng, gương cầu lõm, gương
cầu lồi) cách gương cùng 1 khoảng cách thì ảnh ảo tạo bởi gương………… lớn
nhất, tạo bởi gương ……… bé nhất.
4. Khi chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được
chùm tia phản xạ……... tại một điểm trước gương.
5. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia tới và đường pháp
tuyến bằng góc tạo bởi …….. và đường pháp tuyến.
III. Trả lời các câu hỏi sau:
17
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Câu 1. So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương
cầu lõm?
Câu 2.Dựng ảnh của mũi tên AB trên hình vẽ. Gạch chéo vùng nhìn thấy ảnh
của mũi tên AB.
Câu 3. Ở những đoạn đường cua, gấp khúc, người ta thường lắp gương nào?
Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Giải thích.
18
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
- Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- HS nhận biết được một số nguồn âm trong cuộc sống.
- Rèn khả năng quan sát, nhận xét.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị: 1 số ống nghiệm, âm thoa, đàn ống nghiệm.
2. Học sinh: mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 dây cao su mảnh - 1 thìa - 1 cốc thuỷ tinh - 1 âm thoa - 1 búa cao su.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nêu vấn đề.
- PP thực hành hoạtđộng cá nhân, hợp tác nhóm.
19
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
20
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
câu hỏi phần vận dụng - Đọc thông tin. - C6: làm cho tờ giấy, lá
SGk. - Thảo luận và trả lời. chuối dao động sẽ phát ra
? Em có thể làm cho một tờ âm thanh.
giấy, lá chuối phát ra âm
thanh được không?
? Kể tên 2 nhạc cụ mà em - C7:
biết? trong nhạc cụ đó bộ
phận nào dao động tạo ra
âm thanh?
? Làm thí ghiệm kiểm tra
câu C8? - C8
- Giới thiệu bộ đàn ống
nghiệm.
- Yêu cầu HS về nhà làm
với bát sứ?
IV. Củng cố (5 phút)
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Âm thanh được tạo ra từ đâu?
- Đọc phần Ghi nhớ SGK.
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập (SBT)
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
A. MỤC TIÊU
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số
khi so sánh hai âm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Giáo án
2. Học sinh (mỗi nhóm):
21
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
22
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
23
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm.
B.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh (mỗi nhóm): - 1 thước thép đàn hồi
- 1 trống + dùi gõ
- 1 con lắc đơn
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thực hành
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
- Gv gọi 2 hs (1 em nói to và 1 em nói nhỏ) nói vài câu Bạn nào nói to bạn
bạn nào nói nhỏ? Vậy âm phát ra to nhỏ ntn? Bài mới
24
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao
động và độ to của âm phát ra (20 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Âm to, âm nhỏ, biên
độ dao động
- Gv gọi hs đọc TN 1 - Hs đọc TN, nêu dụng cụ 1. TN 1
- Yêu cầu hs nêu dụng cụ và cách tiến hành TN.
và cách tiến hành?
- Hs nhận dụng cụ, tiến
- Gv yêu cầu hs tiến hành hành TN trong 2 TH:
TN và trả lời C1. + Đầu thước lệch nhiều - C1: + Đầu thước lệch
+ Đầu thước lệch ít nhiều đầu thước dao
- Gv chốt kết quả: - Hoàn thành C1 động mạnh âm phát ra to.
- Gv thông báo: biên độ + Đầu thước lệch ít đầu
dao động BĐDĐ là gì? thước dao động yếu Âm
Thước thép lệch nhiều có phát ra nhỏ.
biên độ lớn hơn hay nhỏ - Biên độ lớn hơn
hơn? C2: …nhiều (ít)…
- Gv: C2 lưu ý điền cả 2 - HS hoàn thành C2 cá …lớn (nhỏ)…
TH nhiều và ít nhân, tại chỗ trả lời. …to (nhỏ)…
Âm phát ra to, nhỏ phụ
thuộc yếu tố nào? - Biên độ dao động
- Gọi hs đọc TN 2 2. TN 2
- Nêu dụng cụ và cách - Hs đọc TN, nêu dụng cụ
tiến hành TN. và cách tiến hành TN
- Yêu cầu hs tiến hành TN - Hs nhận dụng cụ, TN
theo nhóm
? Khi trống phát ra âm
chứng tỏ điều gì? - Mặt trống dao động
? Quả cầu bấc lệch nhiều
chứng tỏ điều gì? - Mặt trống dao động
mạnh C3: …nhiều (ít)…
Hoàn thành C3 - Hs hoàn thành C3 …lớn (nhỏ)…
- Hs khác nhận xét …to (nhỏ)…
* Kết luận:
- Từ C1, C2, C3 yêu cầu - Hs hoàn thành kết luận Âm phát ra càng to khi
hs hoàn thành KL - Hs khác nhận xét biên độ dao động của
- Gv chốt kết luận đúng. nguồn âm càng lớn.
? Âm phát ra nhỏ khi nào? - Khi biên độ dao động
của nguồn âm càng nhỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ to của âm (5 phút)
II. Độ to của một số âm
- Gv yêu cầu hs đọc - Hs đọc SGk
25
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
- Kể tên được 1 số môi trường truyền âm và không thể truyền âm.
26
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
27
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Gv yêu cầu hs trả lời C1 - Âm đã truyền từ mặt - C1: Quả cầu bấc 2 dao
- So sánh biên độ dao trống 1 mặt trống 2 động mặt trống 2 dao
động của 2 quả cầu bấc? động chứng tỏ âm đã
- Trong khi lan truyền độ truyền qua không khí từ
- Vậy kết luận gì về độ to to của âm giảm dần. Càng mặt trống 1 mặt trống 2.
của âm trong khi lan xa nguồn âm, âm càng - C2
truyền? nhỏ.
2. Thí nghiệm: Sự truyền
- Hs đọc TN (SGK) âm trong chất rắn
- Gv yều cầu hs đọc TN. - Hs tiến hành TN và trả
- Gọi 2, 3 hs nêu cách tiến lời C3.
hành -
- Yêu cầu hs tiến hành TN C3: Bạn C nghe thấy âm - C3: Âm truyền đến tai
theo nhóm 3 người và trả do âm truyền qua bàn. bạn C qua môi trường rắn.
lời C3.
3. Sự truyền âm trong chất
- Gv yêu cầu hs theo dõi - Tiến hành TN, lắng nghe lỏng.
SGK, nêu dụng cụ và âm phát ra.
cách tiến hành TN? - Có
- Có nghe được âm nữa - MT rắn: Thành cốc.
k? - MT lỏng: nước; không - C4: Âm truyền đến tai
- Vậy âm truyền đến tai ta khí. qua các môi trường rắn,
qua những môi trường lỏng, khí.
nào? 4. Âm có thể truyền trong
Trả lời C4 - Hs chú ý nghe. môi trường chân không ?
- Gv nêu cách tiến hành
TN.
? Tiếng kêu của chuông
thay đổi ntn khi hút dần - C5: Âm không thể
không khí ra cho đến khi - Hs trả lời C5 truyền được trong chân
k còn không khí? không.
? Hãy hoàn thành C5 - Hs hoạt động nhóm, * Kết luận:
hoàn thành KL. …Rắn, lỏng, khí….
Hoạt động nhóm nhỏ …Rắn, lỏng, khí…. …Chân không….
hoàn thành KL. …Chân không…. …Gần (xa)…to (nhỏ)…
28
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
29
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
30
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
31
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút)
- ? Tại sao trong cơn dông sau khi nghe thấy tiếng sấm, ta còn nghe thấy
tiếng ì ầm (Sấm rền) Bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ, tiếng vang (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Âm phản xạ - tiếng
- Gv yêu cầu hs đọc SGK: - Khi âm truyền đến màn vang.
khi nào có tiếng vang? chắn dội lại chậm hơn âm
truyền trực tiếp đến tai ít
- Gv treo hình 14.1 giải nhất 1/15s.
thích: *Âm dội lại khi gặp màn
- Tiếng vang và âm phản chắn gọi là âm phản xạ.
xạ có gì giống và khác - Hs chú ý nghe.
nhau?
- C1 ở vùng núi, trong
? Em đã nghe thấy tiếng Hoàn thành C1. phòng rộng, giếng sâu..vv
vang ở đâu?
- C2 Trong phòng kín tai
- Ngoài trời, âm nhỏ hơn - HS thảo luận C2. ta gần như cùng lúc nghe
tại sao? được âm trực tiếp và âm
phản xạ.
32
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
33
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
? Âm phản xạ là gì? Thời gian ngắn nhất để nghe thấy tiếng vang? Nêu
tính chất của vật phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt.
Đáp án:
- Âm dội lại khi gặp màn chắn gọi là âm phản xạ (3đ)
- Âm phát ra 1 khoảng thời gian ít nhất 1/15s (3đ)
- Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém): thường có bề mặt cứng, nhẵn (2đ)
- Vật phản xạ âm kém: mềm, có bề mặt gồ ghề (2đ)
Đối tượng:
- 7A: Nguyễn Thị Huệ
- 7B: Nình Văn Sinh
III. Bài mới.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút) tiếng ồn to và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến
con người như thế nào? có những biện pháp gi để khắc phục
Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn
- Gv treo tranh vẽ 15.1, - Hs quan sát tranh và trả
15.2, 15.3 lời. - C1
? Trong 3 hình, hình nào
thể hiện có tiếng ồn? - Hình 15.2; 15.3
? Hình nào thể hiện tiếng + 15.2: Máy làm việc liên
ồn tới mức ô nhiễm tiếng tục không trả lời được
ồn? Vì sao em biết? điện thoại.
+ 15.3: Họp chợ gần
trường học làm hs không
tập trung nghe giảng. Kết luận: Tiếng ồn gây ô
Gv kết luận: Vậy tiếng - Gọi đại diện nhóm trả nhiễm là:
ồn gây ô nhiễm có đặc lời. …..(to)….(kéo dài)…
điểm gì? ….(sức khoẻ và sinh hoạt)
- Yêu cầu hs trả lời C2 - Đại diện nhóm trả lời. - C2: b, d.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (12 phút)
III. Biện pháp chống ô
- Gv yêu cầu hs tự đọc nhiễm tiếng ồn
sách. - HS tại chỗ trả lời:
? Để chống ô nhiễm tiếng + Cấm bóp còi.
ồn người ta đã dùng + Xây dựng tường bê tông
những biện pháp nào? + Trồng cây xanh.
+ Làm tường, trần nhà có
34
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Trả lời C4? - Hs thảo luận cử đại diện - C4: a, rèm, nhung, xốp,
trả lời. tường.
b, kính, lá cây.
IV. Củng cố (8 phút)
? Khi nào thì tiếng ồn là ô nhiễm.
? Có những biện pháp nào chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm C5
- Yêu cầu cá nhân trả lời C6 các hs khác thảo luận tìm biện pháp.
+ 15.2: Y/c trong giờ làm việc tiếng ồn không vượt quá 80dB, nút kín tai.
+ 15.3: Đóng các cửa phòng, treo rèm nhung, xây tường chắn, trồng cây
xung quanh, chuyển lớp hoặc chợ đi nơi khác
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học ghi nhớ.
- Xem và làm lại các C dã chữa, áp dụng làm BT tương tự trong SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
35
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
36
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
sáng bóng đèn và bút thử ... sáng bóng đèn ...
điện?
- Hs đọc kết luận Kết luận:
Vật nhiễm điện hay vật
mang điện tích.
* Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
II. Vận dụng
- Yêu cầu hs hoạt động - Hs: hoạt động theo nhóm - C1:
theo nhóm nhỏ trả lời câu - C2:
1 3. - C3: Kính và khăn lông
- Gv hướng dẫn hs thảo - HS suy nghĩ trả lời cọ xát vào nhau bị nhiễm
luận và thống nhất. điện kính hút các bụi
vải.
IV. Củng cố ( 5’)
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức cần nhớ.
- Tại chỗ đọc và suy nghĩ “Có thể em chưa biết”
- GV phân tích: ? Sấm & Sét thường xảy ra khi nào?
? Vào những ngày mưa dông để tránh hiện tượng “sét đánh” con người ta
thường thực hiện những biện pháp đơn giản nào?
V. Hướng dẫn bài về nhà (2’)
- Học ghi nhớ
- Xem và làm lại các câu C đã chữa
- Áp dụng làm bài 17.1 17.3 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
37
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
38
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
39
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc
và dây nối hoạt động đèn sáng.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK).
- Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp.
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 mảnh phin nhựa - 1 mảnh len
- 1 mảnh kim loại mỏng - 1 pin đèn
- 1 bút thử điện - 1 bóng đèn pin + đế
- 1 công tắc - 5 đoạn dây nối
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quan sát trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
? Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
? Khi nào vật mang điện tích (+), (-)?
Đáp án:
- Có 2 loại điện tích: (+) và (-) (2đ)
- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau (4đ)
- Vật mang điện tích (+) khi bớt e, mang điện (-) khi nhận e (4đ)
Đối tượng:
- 7A: Lỷ Sủi Múi
- 7B: Nình Thị Thanh
III. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Dòng điện
- Treo tranh hình 19.1. - Hs quan sát tranh. - C1. a: nước
- Yêu cầu hs đối chiếu b: chảy
H19.1a, 19.1b hoàn thành. - C2.
- Tương tự với hình 19.1c - Hs đối chiếu 2 hình tìm
và 19.1d hoàn thành C2. sự tương tự.
- Điện tích trên mảnh phin - Nhận xét:
nhựa mất do đâu? - Hs hoàn thành. ….dịch chuyển…..
Vậy muốn đèn sáng lại - Chỉ cần thêm điện tích * Dòng điện là dòng các
phải làm ntn? bằng cách cọ xát. điện tích dịch chuyển có
hướng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (10 phút)
40
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
41
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Nhận biết trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất
cách điện là chất không cho dòng điện di qua.
- Kể tên 1 số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 số loại dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện.
- Tranh vẽ to hình 20.1, 20.3 (SGK).
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 bóng đèn gài hoặc đui xoáy - 1 bóng đèn pin
- 1 phích cắm điện nối với đoạn dây có vỏ bọc cách điện - 5 đoạn dây nối
- 1 số vật: 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây nhựa, thanh thuỷ tinh, sứ…
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Gv: Thông báo dây đồng, nhôm gọi là vật liệu dẫn điện; vỏ nhựa, sứ, ... gọi là vật
liệu cách điện
* Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (15’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Chất dẫn điện và chất
- Yêu cầu hs tự đọc mục I. - Hs nghiên cứu I. cách điện
? Chất dẫn điện là gì? - Chất cho dòng điện đi
? Chất cách điện là gì? qua. - Chất dẫn điện là chất
cho dòng điên đi qua.
? Yêu cầu hs dự đoán vật - Yêu cầu hs lắp mạch - Chất cách điện là chất
liệu dẫn điện và cách điện theo mạch mẫu, kiểm không cho dòng điện đi
điện? tra dự đoán… qua.
42
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
43
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
A. MỤC TIÊU
- Vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thực.
- Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng
chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ to bảng kí hiệu hiển thị các bộ phận của mạch điện (SGK) và sơ
đồ mạch điện của 1 ti vi hay của xe máy
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 pin đèn - Dây nối
- 1 bóng đèn - 1 đèn pin loại ống tròn
- 1 công tắc
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quan sát trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
* Hoạt động 1: Sử dụng KH để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc theo sơ đồ (15’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Sơ đồ mạch điện
- Gv treo tranh “bảng kí 1. Kí hiệu của 1 số bộ
hiệu 1 số bộ phận mạch - HS quan sát phận mạch điện.
điện”.
? Yêu cầu hs quan sát - 1 công tắc
hình 19.3 nêu tên dụng - 1 đèn pin 2. Sơ đồ mạch điện
cụ? - Dây nối, pin
- Hoạt động cá nhân C1 - C1
? Sử dụng kí hiệu vẽ sơ
đồ mạch điện theo đúng - 2 hs lên bảng vẽ.
các bộ phận mạch điện?
- Yêu cầu kiểm tra xem - Hs hoạt động theo
mạch có kín và đèn có nhóm, lắp sơ đồ mạch - C2
sáng không? điện đã cho.
* Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy uớc (15’)
II. Chiều dòng điện.
- Gv thông báo quy uớc - Hs nghe - Quy ước:
chiều của dòng điện.
44
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Gv treo hình 20.4. điện trong từng sơ đồ - C4: Chiều quy uớc của
? So sánh chiều quy ước - Chú ý cách biểu diễn dòng điện ngược với
của dòng điện với chiều của gv. chiều dịch chuyển có
dịch chuyển có hướng của - Quan sát hình 21.1 hướng của các e tự do
các e tự do trong dây dẫn? trong dây dẫn kl
- Hoạt động cá nhân C5. - C5
* Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
- Gv yêu cầu hs quan sát - Quan sát hình 21.2
hình 21.2
- Đèn pin cấu tạo gồm - Bóng đèn, công tắc, pin,
những bộ phận nào?
45
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
46
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Yêu cầu hs hoàn thành - Đại diện nhóm báo cáo: * Kết luận: Vật dẫn điện
C2. có nóng, kiểm tra bằng nóng lên khi có dòng điện
tay. chạy qua.
47
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
……………………………………………………………………………….
48
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
cách điền từ
Tìm hiểu chuông điện
- GV tiến hành thí nghiệm - C2.
? Chuông điện có cấu tạo - HS quan sát - C3. Chỗ hở của mạch ở
và hoạt động như thế nào? - Hoạt động nhóm, thảo chỗ miếng sắt bị hút nên
luận trả lời C2, C3, C4 rời khỏi tiếp điểm (…)
- C4.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng HÓA HỌC của dòng điện (10’)
II. Tác dụng hóa học
- GV giới thiệu TN hình - HS quan sát
23.3
? dd CuSO4 là chất dẫn - HĐ cá nhân trả lời - C5: Dung dịch CuSO4 là
điện hay cách điện? + C5 chất dẫn điện.
? Thỏi than được nối với + C6 - C6: Sau TN, thỏi than
cực nào? nối với cực âm được phủ
một lớp màu đỏ nhạt.
? Hãy rút ra KL? - Cá nhân rút ra KL
* Kết luận:
vỏ bằng đồng
* Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng SINH LÍ của dòng điện (5’)
- GV giới thiệu SGK III. Tác dụng sinh lí
? Nếu sơ ý có thể bị điện S- HS đọc nội dung SGK
giật làm chết người. Vậy và trả lời câu hỏi của GV
điện giật là gì? (SGK - Tr. 65)
49
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng
chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
- Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác
dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí.
- Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn
điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
? Những chất như thế nào - Nhận xét và thống 4. Chất dẫn điện và chất cách
thì dẫn điện ? Những chất nhất câu trả lời điện. Dòng điện trong kim
như thế nào thì cách loại
điện ?
50
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
4. Củng cố (5 phút)
- Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có
hại như thế nào ?
- GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập các nội dung trên
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM
51
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Câu 1. Có mấy loại điện tích ? Một vật mang điện tích âm, dương khi nào ?
Câu 2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn, công tắc mở, 4 pin ? Bóng đèn
sáng hay tắt ? Muốn đèn sáng ta phải làm thế nào ?
Câu 3. Nêu một số tác dụng chính của dòng điện. Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ
thể người sẽ có tác hại gì ?
52
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm vào vở BT
- Chuẩn bị Bài 24. Cường độ dòng điện
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………….……......
…………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………...………
………………………………………………………….....…………..………
Tuần 29 tiết 29
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
53
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng
của dòng điện càng mạnh.
- Biết được Ampe kế dùng để đo CĐDĐ
- Nêu được đơn vị của dòng điện là Ampe, kí hiệu A
II. CHUẨN BỊ
Nhóm HS: + 2 pin loại 1,5V, 1 biến trở
+ 1 đồng hồ đa năng
+ 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế
+ 1 Ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề SGK (2’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu CĐDĐ và đơn vị cường độ dòng điện (10’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Cường độ dòng điện
- GV tiến hành TN như - HS quan sát TN của 1. Quan sát thí nghiệm
SGK GV … mạnh …
… lớn …
? Em hiểu thế nào là 2. Cường độ dòng điện
cường độ dòng điện ? - HS suy nghĩ trả lời - Số chỉ của ampe kế cho
biết mức độ mạnh, yếu của
dòng điện
- GV giới thiệu, thông báo - Kí hiệu: I
cường độ dòng điện và - Đơn vị: ampe, kí hiệu: A
đơn vị 1A = 1000mA
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế (10’)
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng
- GV yêu cầu các nhóm - HĐ cá nhân trả lời C1 để đo cường độ dđ
HS nêu kết quả tìm hiểu để có chút hiểu biết về
ampe kế ampe kế C1.
a)
54
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
4. Củng cố (8’)
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành C3, C4, C5
+ C3. a) 175mA
b) 1,250A
c) 380mA
d) 0,280A
+ C4. a) chọn 2) 20mA
b) chọn 3) 250mA
c) chọn 4) 2A
+ C5. Hình a)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo SGK + vở ghi, thuộc Ghi nhớ
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Học và làm bài tập SBT
- Chuẩn bị Bài 25. Hiệu điện thế
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
Tuần 30 tiết 30
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
55
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa
chúng có 1 hiệu điện thế
- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
-Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ác
quy và xác định hiệu điện thế này (đối với pin còn mới ) có giá trị bằng số vôn ghi
trên vỏ pin
II. CHUẨN BỊ
* Đối với cả lớp:
- Một số loại pin hay ác quy
* Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 pin 3V hoặc 2 pin loại 1,5V
- 1 vôn kế có GHĐ và ĐCNN 0,1V
- 1 bóng đèn pin (loại 2,5V-1W) lắp sẵn vào đế đèn
- 1 công tắc
- 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
? Nguồn điện có tác dụng gì ? Hãy nêu ví dụ về nguồn điện ? Bạn
Nam cần 1 chiếc pin. Trên mỗi pin lại có ghi số vôn khác nhau. Vậy vôn
là gì ? Cần dùng nguồn điện bao nhiêu là phù hợp với đèn pin...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về I . Hiệu điện thế (10’)
hiệu điện - Nguồn điện tạo ra giữa
hai cực của nó 1 hiệu điện
- Giáo viên yêu cầu h/s làm - Nghiên cứu SGK thế
việc với SGK - Kí hiệu: U
- Đơn vị: vôn (V)
? Hiệu điện thế có ở đâu milivôn (mV)
? Kí hiệu của hiệu điện thế kilôvôn (KV)
? Đơn vị của hiệu điện thế - Học sinh quan sát các 1mV = 0,001V
nguồn điện thật, đọc và 1KV = 1000V
hoàn thành C1 C1: - Pin tròn 1,5V
Hoạt động 3: Vôn kế II. Vôn kế (10’)
? Vôn kế là gì? - Vôn kế là dụng cụ dùng
- Gv đưa ra 1ampe kế, 1vôn để đo hiệu điện thế
kế giống nhau. Hãy quan
sát dấu hiệu nào để nhận - Trên mặt vôn kế có
biết đâu là vôn kế ? ghi chữ V( hoặc mA)
56
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
4. Củng cố (8’)
C4. a/ 2,5V = 2500mV; b/ 6KV = 6000V; c/ 110V = 0,11KV; 1200mV = 1,2V
C5. a/ Vôn kế- Vb/ GHĐ: 45; VĐCNN: 1V; c/ 3V; d/ 42V
C6.
? Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở
? Nêu dụng cụ và đơn vị của hiệu điện thế
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- BT: 25.1; 25.2 ; 25.3 (SBT)
- Học ghi nhớ
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dòng điện
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
Tuần 31 Tiết 31
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
57
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện
chạy qua bóng đèn
- Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua
đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đo
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm hs
- 2 pin loại 1,5V với giá đựng
- 1 vôn kế có GHĐ 5Vvà ĐCNN 0,1V
- 1 ampe kế có GHD0,5A và ĐCNN 0,01A
- 1 bóng đèn pin (loại 2,5V- 1W) lắp sẵn vào đế đèn
- 1 công tắc
- 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện , mỗi đoạn dài 30cm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 2’
? Trên một bóng đèn có ghi 220V. Hãy giải thích ý nghĩa của số này ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: 12’Làm TN1 I. Hiệu điện thế giữa 2
- Muốn đo hiệu điện thế đầu bóng đèn
giữa hai đầu nguồn điện ta 1) Bóng đèn chưa mắc
làm ntn? - HS trả lời vào mạch điện
- Có 1 bóng đèn chưa mắc
vào mạch điện, muốn đo
hđt ta làm ntn?
- Nêu dụng cụ và cách tiến - Gồm 1 đèn pin
hành TN - 1 Vônkế
- Nối 2 đầu của bóng
đèn với hai núm của vôn
kế
? Hãy quan sát số chỉ của - H/s làm thí nghiệm
vôn kế . Nhận xét về hđt theo nhóm
giữa 2 đầu bóng đèn khi - Báo cáo kết quả TN - C1 Vôn kế chỉ 0V
chưa mắc vào mạch điện - Hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn khi chưa
Hoạt động 3:12’ TN2 mắc vào mạch bằng 0
-Quan sát hình 26.2 - quan sát 26.2
- Nêu dụng cụ thí nghiệm - Pin, công tắc, ampe kế, 2) Bóng đèn được mắc
bóng đèn pin, vôn kế vào mạch điện
? Chức năng của ampe kế - Ampe kế để đo cường
58
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Tuần 32 Tiết 32
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
59
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
- Biết dùng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch
- Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với cả lớp
- 1 số loại cầu chì, 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây đồng có vỏ bọc
cách điện, bút thử điện
2.Mỗi nhóm học sinh
- 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 2A, cầu chì
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiẻm tra bài cũ
3. Bài mới
* HĐ1: Đặt vấn đề: ? 3’ Nếu sử dụng điện không an toàn có
thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng
con người ? Vậy sử dụng như thế nào là sử dụng điện an toàn
?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ2: 11’Tìm hiểu các tác I. Dòng điện đi qua cơ
dụng và giới hạn nguy thể người có thể gây
hiểm của dòng điện nguy hiểm
- GV thông báo: Lỗ của ổ lấy - Quan sát và nhận xét 1. Dụng cụ
điện mà bóng đèn bút thử C1: bóng đèn bút thử
điện sáng thì lỗ đó nối với điện sáng khi đưa đầu
dây nóng bút thử điện vào lỗ mắc
- Quan sát mạch điện 29.1 - Tay cầm phải tiếp xúc với dây nóng của ổ lấy
nêu dụng cụ và cáh tiến hành với chốt cài (bằng kim điện tay cầm phải tiếp
thí nghiệm loại của bút thử điện) xúc với chốt cài (bằng
? Quan sát và nêu kết quả thí kim loại của bút thử
nghiệm điện)
? Cường độ dòng điện bằng - Trên 10mA gây co cơ 2. Giới hạn nguy hiểm
bao nhiêu có thể làm cơ co - Trên 25mA làm tổn của dòng điện đi qua cơ
giât, làm tổn thương tim, làm thương tim thể người
tim ngừng đập ? - Trên 70mA làm tim
HĐ3:12’ Tìm hiểu hiện ngừng đập III. Hiện tượng đoản
tượng đoản mạch và tác mạch và tác dụng của
dụng của cầu chì cầu chì
- Hiện tượng đoản mạch có 1. Hiện tượng đoản
tác hại gì ? mạch (ngắt mạch)
- Quan sát hình 29.3: nhận - HS quan sát hiện
xét về vị trí của cầu chì tượng C2: Khi bị đoản mạch
? Có hiện tượng gì xảy ra với - Khi đoản mạch cầu chì dòng điện trong mạch có
cầu chì , bóng đèn khi đoản bị nóng lên, cháy đứt và cường độ lớn hơn
60
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
Tuần 33 Tiết 33
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
61
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ
dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn
II. CHUẨN BỊ
* Nhóm HS:
- Một nguồn điện 3V hoặc 6V
- Hai bóng đèn pin như nhau
- 1 Ampe kế hoặc 1mili ampe kế có ĐCNN: 0,01A; GHĐ: 0,5A
- 1 Vôn kế có GHĐ: 6V ; ĐCNN: 0,1V
- 1 công tắc
-7 đoạn dây dẫn
- Mỗi h/s chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ (GV kiểm tra chuẩn bị của HS)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:12’ Mắc nối - Các nhóm trưởng kiểm 1. Mắc nối tiếp hai
tiếp 2 bóng đèn tra mẫu báo cáo của các bóng đèn
- G/v kiểm tra phần chuẩn bị thành viên trong nhóm
của h/s ở mẫu báo cáo - Đại diện h/s trả lờivà
- G/v yêu cầu h/s nêu kết quả bổ sung ý kiến
phần 1 của mẫu báo cáo a. +Ampe kế
- G/v sửa những sai sót của +Ampe
h/s Miliampe
+ A; mA
+ Nối tiếp; cực (+)
b. + Vôn kế
+ Vôn; milivôn,
kilovôn C1 .Ampe kế và công tắc
+V được mắc nối tiếp với
- Yêu cầu h/s trả lời C1 + song song; cực (+) bóng đèn
HĐ 2:12’ Đo cường độ dòng - Mắc mạch điện theo 2. Cường độ dòng điện
điện với đoạn mạch mắc nối nhóm với đoạn mạch mắc nối
tiếp - Lần lượt mắc ampe kế tiếp
? Nêu các bước tiến hành thí vào các vị trí 1, 2, 3 đọc
nghiệm và ghi kết qủa số chỉ của
ampekê vào bảng
- Hs làm thí nghiệm theo
nhóm
? Nêu nhận xét về cường độ - Nêu nhận xét dựa vào - Trong đoạn mạch mắc
62
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
dòng điện trong đoạn mạch kết quả thí nghiệm nối tiếp cường độ dòng
mắc nối tiếp điện bằng nhau tại các vị
trí khác nhau của mạch
3. Hiệu điện thế trong
HĐ 3:13’ Đo hiệu điện thế - Đo hiệu điện thế giữa 2 đoạn mach mắc nối
đối với đoạn mạch mắc nối đầu đèn 1. Vôn kế mắc tiếp
tiếp song song với đèn 1
- Đối với đoạn mạch
? Vôn kế đo gì, mắc vôn kế - Ta mắc vôn kế song gồm 2 bóng đèn mắc nối
như thế nào song với đèn 2 tiếp hiệu điện thế giữa 2
? Muốn vôn kế đo hiệu điện - Mắc vôn kế song song đầu đoạn mạch bằng
thế của đèn với đoạn mạch tổng các hiệu điện thế
- Mắc mạch điện thực trên mỗi đèn
hành và ghi kết quả vào
báo cáo thực hành
4. Củng cố 5’
- GV thu báo cáo thực hành
- GV nhận xét về thái độ và ý thức thực hành của lớp
- Nêu lại nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch
mắc nối tiếp
5. Hướng dẫn về nhà 2’
- Học và tự thực hành ở nhà
- Làm bài tập SBT
- Chuẩn bị Ôn tập kiểm tra Học kì II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
Tuần 34 Tiết 34
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy:
Bài 28. THỰC HÀNH:
Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
63
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Biết mắc song soang hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
trong mạch điện măc song song hai bóng đèn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 27
2. Đối với mỗi nhóm học sinh
- 1 nguồn điện 3V - Hai bóng đèn pin như nhau
- 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 ampe kế có GHĐ từ o,5A và có ĐCNN là 0,01A
- 1 công tắc - Dây dẫn có vỏ bọc cách điện
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiẻm tra bài cũ Lồng vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu và mắc Nội dung thực hành
mạch điện song song hai 1. Mắc song song hai
bóng đèn 15’ bóng đèn
- Gv cho hs quan sát sơ đồ - HS quan sát
mạch điện H28.1a,b
64
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
4. Củng cố 5’
- Nêu công thức của cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch
mắc song song
- GV nhận xét rút kinh nghiệm của bài thực hành
- HS hoàn thành báo cáo thực hành
* Nhận xét:
- HĐT: U = U 1 = U2
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong
mạch rẽ: I = I1 + I2
5. Hướng dẫn về nhà 2’
- Tự nghiên cứu và TH ở nhà
- Chuẩn bị Bài 29
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
Tuần 35 Tiết 35
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010 Ngày dạy:
65
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng
chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích, cường độ dòng điện và hiệu điện
thế
- Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác
dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí.
- Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn
điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
ĐK của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
? Những chất như thế nào - Nhận xét và thống 4. Chất dẫn điện và chất cách
thì dẫn điện ? Những chất nhất câu trả lời điện. Dòng điện trong kim
như thế nào thì cách loại
điện ?
66
Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On
67