Está en la página 1de 34

Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

MỤC LỤC

I. Cài đặt và giới thiệu TEMS Discovery Device ............................................................. 2


1. Giới thiệu phần mềm .................................................................................................. 2
2. Cài đặt phần mềm ....................................................................................................... 3
II. Hướng dẫn sử dụng TEMS Discovery Device ........................................................... 4
1. Khởi động phần mềm: ................................................................................................... 4
2. Quản lý dự liệu. .......................................................................................................... 4
3. Import Logfile ............................................................................................................ 6
4. Import GIS ................................................................................................................ 10
5. Import Network Configuration ................................................................................. 12
5.1. Import cell-file ................................................................................................... 12
5.2. Thiết lập hiển thị Cell file trên Map View ........................................................ 13
6. Map view .................................................................................................................. 20
7. Xử lý log-file ............................................................................................................ 24
8. Hiển thị và export dữ liệu drive test ......................................................................... 25
8.1. Hiển thị dữ liệu .................................................................................................. 26
8.2. Export dữ liệu .................................................................................................... 26
9. Legend ...................................................................................................................... 27
10. Binning .................................................................................................................. 28
11. Data Filter ............................................................................................................. 28
12. Tạo Favorite .......................................................................................................... 31
III. Mapping các thông số, chỉ số KPI trong TEMS Discovery Device ......................... 31
1. Các thông số mạng có bản ........................................................................................ 31
2. Mục chỉ tiêu đánh giá các tham số chất lượng mạng 3G (Vietnamobile Network). 32

Trang 1
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

I. Cài đặt và giới thiệu TEMS Discovery Device


1. Giới thiệu phần mềm
TEMS Discovery Device là phần mềm chuyên dụng cho việc phân tích và làm báo
cáo các kết quả đo kiểm drive test,
 Phần mềm có thể hỗ trợ nhiều công nghệ thông tin di động khác nhau cho việc
phân tích và làm báo theo yêu cầu

- IS 95/CDMA 2000 1x
- EV-DO (Rev. 0/ Rev. A)
- GSM/GPRS/EDGE
- WCDMA/HSUPA/HSDPA/HSPA+
- TD-SCDMA
- WiMAX
- LTE
 Phần mềm cũng hỗ trợ nhiều định dạng log-file của các phần mềm đo sóng khác
nhau
- TEMS
- QVoice
- Nemo
- Qualcomm
- JSDU AOD/SD5
- PCTel Scanner
- ZK Celltest
- LD LLDM
- Rhode & Schwarts (ROMES)

 Quản lý dữ liệu

- Việc quản lý dữ liệu của của TEMS


Discovey thông qua các Project. Có 2
loại Project: Project Private và Public

- Mỗi Project bao gồm các Datasets và


Composite Dataset.

- Mỗi Dataset chứa dữ liệu logfile dễ


dàng tổ chức theo File name, Operator,
Device, IMSI, Processing Date…
 Bản đồ: TEMS Discovery Device cung cấp các dịch vụ bản đồ trực tuyến của
Google Map và Bing Map
Trang 2
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

2. Cài đặt phần mềm


 Bật chế độ test mode:
- C1. Chạy file “_prereqSet64v3.cmd” trong folder …\TEMS Discovery
11.1.10\1. SetSecurity64v3 ở chế độ administrator
- C2: Start  All Programs  Accessorieschạy Command Prompt ở quyền
administrator  gõ cú pháp bcdedit –set TESTSIGNING ON  Enter

Sau khi thực hiện khởi động lại window. Khi chế độ test mode bật thành công bên

dưới góc phải của desktop sẽ hiển thị


 Cài đặt phần mềm TEMS Discovery 11.1.10
- Chạy file Setup.exe trong thư mục…\TEMS Discovery 11.1.10 và thực hiện
các bước cài đặt
 Cài đặt license cho phần mềm:
- Chạy file key định dạng .reg
- Chạy file _install.cmd trong thư mục …\TEMS Discovery
11.1.10\TD_emul_64 (Run as administrator)
- Copy các file định dạng .dll trong thư …\TEMS Discovery 11.1.10\Patch
file TDD vào trong thư mục C:\Program Files (x86)\Ascom\TEMS Products\TEMS
Discovery Device
- Hoàn thành quá trình cài đặt TEMS Discovery Device.

Trang 3
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

II. Hướng dẫn sử dụng TEMS Discovery Device

1. Khởi động phần mềm:


Chọn cửa sổ ở taskbar  All Programs  Ascom  TEMS Products  TEMS
Discovery Device 10.1.10
Giao diện phần mềm:

2. Quản lý dự liệu.
Dữ liệu drive test được import vào trong TEMS Discovery Device được phân chia
và quản lý theo các project theo yêu cầu và phân loại dữ liệu logfile (theo các dự án,
cluster…)
Các Project, DataSet này có thể mở tại một máy tính khác sử dụng cùng phiên bản
phần mềm Tems Discovery Device
 Tạo project.
(1) Từ cửa sổ Project List (2) chọn biểu
tượng Create new Project

Tiếp theo nhập thông tin các trường trong cửa sổ Project Properties Save & Close
Trang 4
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

- Project name: Đặt tên cho project


- GIS: (Geographic Information System)
Geo Area: chọn vùng địa lý mà dữ liệu
logfile đã đo. Tham khảo thêm Import GIS
- UDR: Viết tắt User Define Region Để mặc
định
- Cell Configuration: Để mặc định

 Mở Project: Từ cửa sổ Project List  Double click chọn project cần mở.
 Sao lưu Project, DataSet sang máy khác:
- Với Project thì chỉ cần copy project muốn sử dụng, sao lưu từ máy chứa xem
chi tiết
- Với dataset copy DataSet cần sao lưu trên máy sang một project của máy
cần sao lưu
 Một số chú ý trong quản lý project và import logfile
- Cách thay đổi thư tab chứa Project: Vào Configuration  Option 
Measurement Data Storage: trong phần Private Data Folder (Primary): chọn nơi chứa
Project của Tems Discovery.

- Để không giới hạn số lượng logfile import: ta thiết lập tại: Trong General
Options: phần Max. Number of Files To Be Listed For Each Dataset (0 for no limit):
chọn giá trị 0.

Trang 5
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

3. Import Logfile
Phần mềm TEMS Discovery Device có thể import được các định dạng dữ liệu:
- TEMS log (TEMS Investigations, TEMS Pocket, TEMS Automatic)
- QVoice Symphony
- JDSU AOD/SD5
- Qualcomm
- Nemo Outdoor, Nemo Handy
- PCTel Scanner
- Wave File
- Generic Text File (Delimited)

Có 2 kiểu import logfile: import logfile bằng tay và import logfile tự động.
 Cách 1: Import logfile bằng tay: vào File  Import  Import Drive Test Data
(nhấn tổ hợp phím Crtl +I)

Trang 6
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

- Trong phần Select Data Format & Add Files..: chọn đường dẫn đến
logfile lưu trong bộ nhớ.
- Target project: Chọn tên Project.
- Target datasheet: Tên datasheet lưu logfile:
- Import Configuration: Lựa chọn công nghệ RAT mà logfile đã đo (Có thể
tùy chỉnh theo ý muốn bằng nhấp vào “Edit” button

Ấn Import để bắt đầu import logfile.


 Cách 2: Import logfile tự động (ADP – Automatic Data Processing): Từ menu,
chọn Tools  ADP Management  New Task (Đặt tên Tast)

Trang 7
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Bước 1: File Monitor: chọn thư tab chứa logfile

Bước 2: Output Data Source: Chọn đường dẫn đến Project muốn import logfile

Bước 3: Output Schedule: Chọn thời gian import logfile:

Trang 8
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tiếp tục ấn next sang step 4 và ấn Finish.


Tại cửa sổ ADP Management: chọn Active để quá trình Import logfile bắt đầu

Kiểm tra quá trình import logfile: tại cửa sổ Tast window hiển thị quá trình Import
logfile:

Trang 9
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

4. Import GIS
Import GIS để biết thêm thông tin về dữ liệu GIS (như địa hình, bản đồ, hình ảnh,
đồ họa, các tệp tin vector…) trong mục đích hiện tại ta thường sử dụng để import bản đồ
đường và hệ thống các tuyến đường sẽ thực hiện drive test (Test route)
Test Route là file chứa bản đồ đường đi, thông thường file Route có 4 file: có cùng
tên nhưng khác định dạng. Khi ta mở file .tab sẽ lên kết đường links đến các file còn lại và
hiển thị trên bản đồ.
Vào menu File  Import  Import GIS (phím tắt: Ctrl + G):

Add files: Chọn đường dẫn lưu file GIS cần import
Trang 10
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Remove file: gỡ bỏ file GIS đã chọn nhầm hoặc không muốn thêm vào
Taget Geo Area: Chọn hoặc nhập tên khu vực địa lý. File GIS sau khi import sẽ được lưu
vào vùng địa lý này.
Sau khi thiết lập xong chọn Import để chương trình import GIS. Để xem import thành
công hay chưa xem trong trường Task Window
Để mở dữ liệu trên Project ta phải thực save file vừa import: mở Project, tại tab
Project  phần GIS, Geo Data: chọn thư tab vừa tạo, ấn Save.

Khi đó dữ liệu về Route sẽ được lưu về Project tại cửa sổ Explorer  GIS/Coverage Map

Trang 11
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

5. Import Network Configuration


Mục đích của việc import Network Configuration này là để nhập toàn bộ cơ sở dữ
liệu hiện tại của mạng vào trong TEMS Discovery Device. Các file này chính là cell-file ở
2 định dạng XML và CELL (định dạng TEMS cell)
Một cell-file định dạng .cell dùng cho GSM và WCDMA có các trường cơ bản sau:

CELL ARFCN BSIC/SC Lat Lon MCC MNC LAC CI ANT_DIRECTION ANT_BEAM_WIDTH

- Cell: Tên của cell trong site


- ARFCN/UARFCN: là số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối cho GSM/WCDMA
- BSIC: Mã trạm thu phát gốc (chỉ có ở GSM)
- SC: Scrambling Code (chỉ có ở WCDMA)
- Các trường Lat/Lon: là vĩ độ và kinh độ của BTS/node B
- MCC (Mobile Country Code): Mã quốc gia. Việt Nam là 452.
- MNC (Mobile Network Code): Mã mạng di động

STT Tên nhà mạng MNC Ghi chú


1 MobiFone 1
2 Vinaphone 2
3 S-Fone 3 Không còn hoạt động
4 Viettel Mobile 4
5 Vietnamobile 5
6 2G_EVNTelecom 6 Không còn hoạt động
7 Gmobile 7
8 3G_EVNTelecom 8 Không còn hoạt động
- LAC (Location Area Code): Mã vùng địa lý
- CI (Cell Identity): Số nhận dạng cell
- Ant_Direction: Hướng antenna
- Ant_Beam_Width: Độ rộng của cánh cell
Ngoài ra trong cell-file có thể có các trường được định nghĩa cho các thông số của
trạm như độ cao antenna, tình trạng của site, góc ngẫng các thông số của neighbor của các
cell…
5.1. Import cell-file
Tại menu file  import  import Network Configuration (phím tắt: Ctrl + N).

Trang 12
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Chọn đúng project và tìm đường dẫn đến cell file.

5.2. Thiết lập hiển thị Cell file trên Map View
Hiển thị cell file giúp cho việc làm báo cáo, phân tích mạng, phát hiện các lỗi như:
chéo cell, overshooting, sóng yếu, v.v…
 Hiển thị Cell file 2G
Tại cửa sổ Explore  Cell  Vào Cell file  Filter Expression  Base  Site
chuột phải chọn Sent to Map View

Trang 13
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Hiển thị màu của cell file: Tại cửa sổ Map View, tab Layer/View Option, hiển thị
cửa sổ Map View Option, tab Cell Config. chọn Pie per Beam Width và Render Solid pie

Hiển thị màu theo BCCH với cell file 2G: tại cửa sổ Legend, tab Map View, chuột
phải vào cell file  chọn Edit View Option:

Tại tab Pie chọn hiển thị màu của cell theo tần số kênh quảng bá BCCH

Trang 14
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tại tab Pie Tip: chọn hiển thị màu viền của cell theo tần số kênh quảng bá BCCH

Tại tab Site label: Hiển thị dữ liệu site ID, Latitude, Longtitude

Tại tab Sector label: Hiển thị dữ liệu về Sector ID, Azimuth

Trang 15
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tại tab Carrier Lable: Hiển thị dữ liệu BCCH, LAC, CI, v.v…

Kết quả hiển thị cell file trên bản đồ

 Hiển thị Cell file 3G


Tại cửa sổ Explore  Cell  Vào Cell file  Filter Expression  Base  Sites
chuột phải chọn Sent to Map View

Trang 16
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Hiển thị màu của cell file: Tại cửa sổ Map View, tab Layer/View Option, hiển thị
cửa sổ Map View Option, tab Cell Config. chọn Pie per Beam Width và Render Solid pie

Hiển thị màu theo Scambling Code với cell file 3G: tại cửa sổ Legend, tab Map View,
chuột phải vào cell file  chọn Edit View Option:

Tại tab Pie: chọn hiển thị màu của cell theo mã PSC

Trang 17
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tại tab Pie Tip: Hiển thị viền của cell theo mã PSC

Tại tab Site label: Hiển thị dữ liệu site ID, Latitude, Longtitude

Trang 18
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tại tab Sector label: Hiển thị dữ liệu về Sector ID, Azimuth

Tại tab Carrier Lable: Hiển thị dữ liệu PSC, ARFCN_DL, LAC, CI, v.v…

Kết quả hiển thị cell file trên bản đồ

Trang 19
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Để tìm kếm 1 site trên bản đồ: Tại cửa sổ Legend, chuột phải vào cell file, chọn Edit
Cell Configuration

+ Tại cửa sổ Cell Configuration Editor  Search text  Tên site: Nếu tìm thấy, vị trí Site
cần tìm sẽ có một lá cờ:

6. Map view
Cửa sổ Map view được sử dụng thường xuyên trong quá trình phân tích và làm báo cáo.
Khi xem ở cửa sổ map ta sẽ hiện thị một cách trực quan và chi tiết nhất kết quả drive test.
Để hiện thị cửa sổ Map view: từ Menu chọn Veiws  Maps
Các nút chức năng thường được sử dụng trong cửa sổ Map view

Nút chức
Mô tả
năng
Table Size: hiển thị bảng chọn kích thước để tạo ra nhiều bản đồ với nhiều chế
độ xem, có thể đồng bộ nhiều bản đồ bằng công cụ

Trang 20
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

OnlineMap TEMS Discovery Device hỗ trợ nhiều định dạng online của google và Bing
(đường phố, vệ tinh, địa hình

Draw GIS in Grayscale: Hiển thị hình ảnh GIS trong màu xám

Layer/View Option: Mở chế độ Veiw option

Turn On/Off Subview Synchronization Mode: Đồng bộ tất cả các bản đồ đã


được tạo ra bằng công cụ Table site

Download TerraServer Image/Maps: Tải nguồn dữ liệu GIS trực tuyến

Refresh Display to Apply Current Data Filters: Refresh lại hiện thị với dữ
liệu filter hiện tại

Cleanup All Layers: Xóa dữ liệu hiển thị trên bản đồ

Pointer: Chuyển từ chế độ con trỏ sang chế độ con trỏ chuột

Home View: Đặt lại chế độ xem hiện tại thành chế độ xem đã được xác định
trước đấy. Để xác định chế độ xem trang củ, nhấp chuột phải vào chế độ xem
bản đồ và chọn đặt làm chế độ xem trang chủ từ trình đơn Pop-up
Pan: Pan veiw để người dùng chọn hướng di chuyển xem bản đồ và khoảng
cách
Zoom In/Out: Phóng to /Thu nhỏ bản đồ
1. Để phóng to, nhấp chuột trái vào vị trí mong muốn, vị trí này sẽ được sử
dụng làm trung tâm để phóng to.
2. Để thu nhỏ, nhấp chuột phải vào vị trí sẽ được sử dụng làm trung tâm thu
nhỏ.
3. Nhấp chuột trái và giữ sẽ vẽ một hình chữ nhật sẽ phóng to trong khung nhìn
đến khu vực bên trong hình chữ nhật.
4. Nhấp chuột phải và giữ sẽ vẽ một hình chữ nhật sẽ thu nhỏ của cổng xem
đến khu vực đó trong hình chữ nhật

Indoor mode: Chế độ test trong nhà

Show/Hide Legends: Hiển thị hoặc tắt hiển thị Legend trên cửa sổ Map view

Spider Move: Hiển thị các đường tia liên kết điểm dữ liệu với khu vực thích
hợp cho Serving cell và Neighbors cell, dựa trên PSC (WCDMA), PN
(cdma2000 / EVDO) hoặc BCCH / BSICH (GSM). Các đường tia có thể được
xây dựng dựa trên dữ liệu điện thoại hoặc dữ liệu máy quét.

Trang 21
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

1. Use Phone Data.


2. Use Scanner Data
Cell Radius Analysis: Nhấp chuột tại một sector để thực hiện phân tích bán
kính cell
Top 1 Sector Coverage IntelliSense. Nhập chuột vào một sector để xem vùng
phủ của cell. Vùng phủ của cell có thể được tùy chọn như sau:
1. Hiển thị đường tia từ sector tới test route.
2. Màu sắc của test route trùng với màu hiển thị của sector
Top 1 Sector Coverage. Show or hide all sectors' coverage. Có 2 cách để hình
dung vùng phủ của sector, bằng đường tia và màu sắc
Data Route Offset. Nếu có nhiều hơn hai dữ liệu route được hiển thị, bạn có thể
bật/tắt nút này để áp dụng hoặc không áp dụng hiển thị bù trừ cho tất cả các dữ
liệu route hiển thị (làm cho các dữ liệu route không trùng hoặc trùng lên nhau)
Dataset Routes Distance. Nếu có nhiều hơn hai dữ liệu route đã được hiển thị:
1. Nhấp chuột trái để gia tăng hiển thị bù trừ của các dữ liệu route.
2. Nhấp chuột phải để giảm hiển thị bù trừ của các dữ liệu route.
Dataset Routes Position. Nếu có nhiều hơn hai dữ liệu route đã được hiển thị:
1. Nhấp chuột trái để xoay các dữ liệu route, có bù trừ màn hình không bằng 0,
theo chiều kim đồng hồ.
2. Nhấp chuột phải để xoay các dữ liệu route, có bù trừ màn hình không bằng 0,
ngược chiều kim đồng hồ
Data Point Icon Size:
1. Nhấp chuột trái để phóng to kích thước biểu tượng của một điểm dữ liệu.
2. Nhấp chuột phải để giảm kích thước biểu tượng của một điểm dữ liệu.

Data Lable: Hiển thị giá trị của các điểm dữ liệu trên chế độ xem.

Dataset Route Direction: Hiển thị/ ẩn hiển thị hướng đi của dữ liệu drive test

Sector Selector/De-selector:
1. Nhấp chuột trái vào một sector sẽ kích hoạt cờ hoạt động.
2. Nhấp chuột trái và giữ để vẽ hình chữ nhật chọn tất cả các phần trong hình
chữ nhật đó. Các sector được chọn sẽ được đánh dấu lá cờ.
3. Nhấp chuột phải và giữ để vẽ một hình chữ nhật để bỏ chọn tất cả các sector
trong hình chữ nhật đó.
4. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị menu bật lên với các tùy chọn sau:
· Lưu các sector bị gắn cờ là nhóm.
· Xóa đánh dấu các sector

Trang 22
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Search: Tìm kiếm các số liệu cụ thể, như được


chỉ định bởi trình đơn thả xuống:
- GSM Co./Adj. Channel --> Tìm kiếm các cell
đồng kênh/cận kênh trong GSM
- WCDMA Co. PSC --> Tìm kiếm các PSC
trùng nhau trong WCDMA
- cdma2000 Co. PN --> Tìm kiếm các mã PN
trùng nhau trong cdma2000
- 1x EV Co. PN --> Tìm kiếm các mã PN trùng
nhau trong 1xEVDO
- WiMAX Co./Adj. Channel --> Tìm kiếm các
cell đồng kênh/cận kênh trong WiMAX
- LTE Co./Adj. Channel --> Tìm kiếm các cell
đồng kênh/cận kênh trong LTE
Pin-point Sector Logical Display. Nhấp chuột trái vào một Site / Sector để đảm
bảo khả năng hiển thị của hiển thị lôgic tương ứng của nó trong chế độ xem dạng
cây trong Data Explorer–Cells List.
Cell Site Property: Nhấp chuột trái vào một Site/Sector để hiển thị hộp thoại để
xem hoặc chỉnh sửa thuộc tính Site/Sector.
Cell Site Icon Size: Nhấp chuột trái để phóng to biểu tượng site. Nhấp chuột
phải để giảm biểu tượng site.

Cell Site Label. Shortcut cho tùy chọn hiển thị các nhãn của Site

View Antenna Pattern: Nhấp vào một sector để xem mẫu ăng-ten của nó

Measurement tool:
1. Với công cụ này được kích hoạt, đo khoảng cách bằng cách nhấn và giữ nút
chuột trái để vẽ một đường dẫn.
2. Nhấp vào đường dẫn để chọn nó.
3. Nếu một con đường được chọn, bấm và giữ một đầu của đường dẫn để sửa đổi
nó.
4. Xóa đường dẫn bằng cách nhấp đúp vào đường dẫn đó.
5. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị một menu bật lên với các tùy chọn
sau:
· Xóa đường dẫn đã chọn.
· Xóa tất cả các đường dẫn.

Trang 23
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

UDR Selector:
1. Nhấp chuột trái vào một UDR để chọn nó. Khi UDR được chọn, một số ô
vuông nhỏ màu đen sẽ xuất hiện xung quanh UDR.
2. Khi UDR được chọn, hãy nhấp chuột trái và giữ điểm của nó để sửa đổi UDR
đã chọn.
3. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị menu bật lên sau.
- Property: Chỉnh sửa các thuộc tính của UDR đã chọn.
- Bring to front: Đưa UDR đã chọn lên phía trước các UDR khác.
- Send to back: Gửi UDR đã chọn đến mặt sau của các UDR khác.
- Delete selected Polygon: Xóa polygon đã chọn
- User-defined Regions: Cấp độ tiếp theo của menu bật lên có: New, Save, Save
as, Close. UDR được vẽ có thể được lưu vào khu vực GIS được đặt tên hoặc
được lưu dưới dạng khu vực GIS mới. Khu vực GIS được hiển thị có thể bị đóng
(loại bỏ khỏi chế độ xem).
UDR Drawing:
1. Chọn hình dạng từ trình đơn thả xuống: Polygon (Vẽ tự do), Polygon (chuột
trái để chọn vẽ / chuột phải để kết thúc vẽ),Rectangle (hình chữ nhật) hoặc
Ellipse (hình elip). Vẽ UDR, như mong muốn.
2. Nhấp chuột trái vào một UDR để chọn nó. Khi UDR được chọn, một số ô
vuông nhỏ màu đen sẽ xuất hiện xung quanh UDR.
3. Khi UDR được chọn, hãy nhấp chuột trái và giữ điểm của nó để sửa đổi UDR
đã chọn.
4. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị cùng một menu bật lên được mô tả
ở trên cho UDR Selector.

7. Xử lý log-file
Log-file sau khi được import được nằm trong dataset và là những logfile rời rạc.
Theo yêu cầu phân tích và làm các báo cáo tổng thể của một cluster chúng ta cần phải nhóm
các log-file đơn lẻ lại thành một nhóm theo các test mode khác nhau. Với thao tác
Composite (intergrated) trong TEMS Discovery Device, chúng ta có thể nhóm các log-
file rời rạc thành một nhóm theo yêu cầu dưới nhiều cách sắp xếp log-file khác nhau
Composite: Click chuột phải Composite (intergrated)  chọn Create/Edit Static
Composite Data sheet  New  Đặt tên Composite.

Trang 24
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

TEMS Discovery Device hỗ trợ nhiều thuộc tính để composite logfile. Thông thường
mỗi MS được gán với một test mode tương ứng. Để phân tích, hiển thị kết quả của từng test
mode ta sẽ composite theo MS (Device)
By Drag & Drop: Composite theo Device

Ngoài ra ta có thể composite theo nhiều thuộc tính khác nhau tương ứng với mục
đích yêu cầu phân tích, báo cáo
By Spread sheet Filtering: Composite theo thuộc tính: IMEI, Date, Time, Device:

8. Hiển thị và export dữ liệu drive test

Trang 25
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

- Từ các dự liệu logfile drive test sau


khi import và composite logifle ta có thể hiển thị
các kết quả drive test này ra nhiều định dạng xem
như bản đồ, đồ thị, biểu đồ và hỗ trợ export ra
các định dạng bảng tính và các các định dạng file
theo hệ thống GIS.
- Chọn thông số cần hiển thị/export
click chuột phải và chọn thông số cần hiển
thị/export

8.1. Hiển thị dữ liệu


- Send to Map View Hiển thị dữ liệu trên bản đồ
- Send to Time Chart Hiển thị dữ liệu trên đồ thị thời gian
- Send to Correclation View Hiển thị dữ lệu ở trên đồ thị
tương quan với thời gian
- Send to Table View Hiển thị dữ liệu ở dạng bảng tính
- Send to Histogram Hiển thị dữ liệu dưới dạng biểu đồ

8.2. Export dữ liệu


- Export to Single Text file…:
Thao tác export này sẽ xuất ra một file định dạng .txt  việc export ra được định
dạng file này sẽ thuận lợi cho việc thao tác xử lý dữ liệu ở dạng bảng tính

- Export to Google Earth KML/KMZ File…


Thao tác export này sẽ xuất ra một định dạng file .KML/.KMZ các file này sẽ được
mở trên google earth dễ dàng thuận lợi cho việc phân tích địa hình và hình ảnh từ vệ tinh.

- Export to Mapinfo MIF/MID file…


Thao tác export này sẽ xuất bản ra file có định dạng .MIF/.MID các file này có thể
thao tác trên Mapinfo để xuất bản ra các định dạng file .TAB.
- Export to Vertical Mapper GRD file…

Trang 26
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Thao tác export này sẽ xuất bản ra file có định dạng .GRD các file này có thể thao
tác trên ứng dụng Vertical Mapper
9. Legend
TEMS Discovery Device cung cấp hai dạng định nghĩa các thiết lập và hiển thị. Các
legend cũng được định nghĩa theo 2 dạng đó là mặc định (Pre-defined pilot band) và
người dùng (User-defined pilot band) Mỗi số liệu được hiển thị được hiển thị theo các
pilot band tương ứng. Để đặt lại cho các pilot band trong legend chúng ta thực hiện như
sau:

 Tại cửa sổ Legend: chuột phải vào giá trị đang hiển thị trên bản đồ chọn Edit Plot
Band:

 Tại cửa sổ Plot Band: Chọn New  đặt tên Plotband  thiết lập giá trị, màu theo
đúng yêu cầu

Trang 27
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

10. Binning
Chức năng binning trong Tems Discovery 2 chức năng: Btinning theo khoảng cách
tuyến đường (By route distance) và binning theo dạng lưới vị trí địa lý (By location grid),
giúp hiển thị các mẫu dữ liệu theo một khoảng cách nhất định.
Mục đích: Để so sánh benchmark giữa các nhà mạng và tránh việc kết quả drive test
không chính xác như trường hợp lấy nhiều mẫu tại một điểm sóng.
Tại cửa sổ Explorer, tab Data sheet, trong phần Geo Bin:
Tích Enable on-fly geolocation binning for Map View.
Tích chọn kiểu binning (By location grid hoặc By route distance).
Bin size (m): nhập khoảng cách giữa các mẫu sau khi binning

11. Data Filter


Chức năng của Data Filter: giúp lọc dữ liệu theo các tham số yêu cầu (ví dụ: Lọc theo
BCCH, lọc theo RSCP lọc theo MNC, v.v...
Cách thiết lập Scrip điều kiện lọc: Tại cửa sổ Explorer, tab Data sheet, trong phần Data
Filter, tab Condition chọn Open Script builder to edit condition expression.

Trang 28
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Ví dụ: Thiết lập lọc theo giá trị RSCP <= -98 dBm: Tại cửa sổ Script Builder
1: Scrip Type: chọn Condition Expression.
2: Chọn Agg.Active RSCP (dBm)
3: Agg.Active RSCP (dBm) kéo sang phần Source Data
4: Đặt tham số giá trị RSCP là A
5: Thiết lập điều kiện: A <=98
6: Lưu Scrip:

Kết quả lọc theo điều kiện RSCP <= -98 dB: Trên hình ta thấy chỉ có giá trị RSCP <= -98
dBm được thể hiện.

Trang 29
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Tạo Script trong phần Advance Metric & Event (user-defined): Tạo Events theo mục đích
hiển thị.
Vào Tools  Script builder (phím tắt Ctrl + E)  tại cửa sổ Script builder:
Ví dụ: Tạo Event Pilot Pollution của mạng Vietnamobile: Tức trong Scanner, giá trị Pilot
Pollution được tính: Mức độ tín hiệu thu thứ 4 Ec4 >= -90 dBm, và |Ec1-Ec4|<5
1: Scrip Type: chọn Advance Metric & Event
2: Trong WCDMA Scanning – UARFCN --> Sc Aggr Ec (dBm) chọn các giá trị
Top#1 và Top#4
3: Top#1 và Top#4 kéo sang phần Source Data
4: Đặt tham số Top#1 là Ec1, Top#4 là Ec4
5: Thiết lập điều kiện:
if((Ec4>=-90)&&(Math.Abs(Ec1-Ec4)<5))
EVENT_TYPE=EVENT.PP;
6: Lưu Scrip:

Trang 30
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

12. Tạo Favorite


Sử dụng chức năng Favorite giúp người dung có thể tiếp cận nhanh đến thông số
liệu cần hiển thị hoặc export, giúp giảm thời gian làm báo cáo, phân tích.
Chọn dữ liệu cần hiển thị  chuột phải chọn Add To Favorite  New  Đặt tên Favorite

Tại cửa sổ Explorer, Tab Dataset  phần Listing Filter (Non-Composite) 


Favorite chọn RSCP: Giá trị hiển thị trong các Composite và Logfile chỉ có giá trị RSCP.
III. Mapping các thông số, chỉ số KPI trong TEMS Discovery Device
1. Các thông số mạng có bản
 Thông số mức thu tín hiệu:
 RxLel (Received Level). Là thông số mức thu tín hiệu trong công
nghệ GSM. Mapping trong TEMS Discovery Device: GSM Received
Signal Level  RxLevSub (dBm) - .Server
 RSCP (Received signal Code Power). Là thông số mức thu tín hiệu
trong công nghệ WCDMA. Mapping trong TEMS Discovery Device:
WCDMA Cell Measurements  Agg. Active RSCP (dBm)
 RSRP (Reference Signal Received Power). Là thông số mức thu tín
hiệu trong công nghệ 4G LTE. Mapping trong TEMS Discovery
Device: LTE Serving Cell Signal Quality  Serving Cell RSRP
(dBm)
 Thông số chất lượng tín hiệu: Mặc dù RSSI với mức thu mạnh là điều luôn
mong muốn nhưng nó không có thể không đảm bảo chất lượng của tín hiệu.
Để đánh giá chất lượng của tín hiệu người ta dùn 2 thông số RxQulity và
BER.
 RxQuality (Received Quality). Mapping trong TEMS Discovery
Device: GSM Received Signal Quality  RxQual Sub
 BER (Bit Error Rate). Mapping trong TEMS Discovery Device:
WCDMA Transport Ch Metrics – DL  Composite BLER (%)
Trang 31
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

 Thông số đánh giá mức nhiễu:


 C/I (Carrier over Interfernce). Được sử dụng để thể hiện mức thu tín
hiệu/ mức thu nhiễu trong GSM: Mapping trong TEMS Discovery
Device: GSM Carrier Over Interference  C/I On BCCH Carrier
 Ec/Io. Được sử dụng để thể hiện mức thu tín hiệu/ mức thu nhiễu
trong WCDMA: Mapping trong TEMS Discovery Device: WCDMA
Cell Measurements  Agg. Active Ec/Io (dB)
 SINR (Signal to Interference & Noise Ratio). Được sử dụng để thể
hiện mức thu tín hiệu/ mức thu nhiễu trong 4G LTE. Mapping trong
TEMS Discovery Device: LTE Serving Cell Signal Quality RS
SINR Carrier 1 (dB)
 Thông số đánh giá chất lượng cuộc gọi:
 SQI (Speech Quality Index). Mapping trong TEMS Discovery
Device: Speech Quality Index  Speech Quality Index
 Thông số đánh giá tốc độ truyền dữ liệu trên lớp Application

 WCDMA/4G LTE. Mapping trong TEMS Discovery Device: Data


Service Application Layer Downlink/Upload  Application Layer
Throughput Downlink/Upload (kbps)
Thông số đánh giá tốc độ truyền dữ liệu trên giao thức lớp 2 (RLC: Radio Link Control)
 GMS. Mapping trong TEMS Discovery Device: Data Performance -
RLC Layer  DL/UL
 WCDMA. Mapping trong TEMS Discovery Device: WCDMA RLC
Throughput  Sum RLC DL/UL Throughput (kbps)
 4G LTE. Mapping trong TEMS Discovery Device: LTE RLC
Throughput DL/UL  RLC Throughput DL/UL (kbps)
2. Mục chỉ tiêu đánh giá các tham số chất lượng mạng 3G (Vietnamobile
Network).

Thiết bị
STT Tên tham số Mục đích Khuyến nghị
đo
95% RSCP> -
1 RSCP Thể hiện mức thu tín hiệu UE
95dBm
Thể hiện tỉ số giữa mức thu 95% Ec/Io> -10
2 Ec/Io UE
tín hiệu trên mức thu nhiễu dm
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi
4 CS Call Setup Success Rate ≥ 98% UE
thành công
5 CS Dropped Call Rate Tỷ lệ rớt gói (CS) ≤ 2% UE
6 CS Call Setup Time Thời gian thiết lập cuộc gọi ≤ 6 sec UE
Tỷ lệ chuyển giao mền
3 Soft Handover Success Rate ≥ 98% UE
thành công
Trang 32
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

Downlink Block Error Rate


7 Tỷ lệ lỗi khối ≥ 80% UE
(BLER) <=1%
HSDPA Average Dung lượng trung bình
8 ≥ 700 kbps Data card
Throughput Down link
Data Channel Request Tỷ lệ thiết lập kênh truyền
9 ≥ 93% Data card
Successful Rate thành công
Mobile Originated Packet Thời gian thiết lập kênh
10 ≤ 6 sec Data card
Data Call Setup truyền
iRAT Handover Success Tỷ lệ chuyển giao 3G-2G
11 ≥ 95% UE
Rate thành công
Location Update successful Tỷ lệ thành công tại
12 ≥ 95% UE
rate location update

 RSCP (Received Signal Code Power): RSCP biểu thị công suất thu được
của máy thu trên một kênh hoa tiêu, nó được sử dụng để đánh giá của cường
độ tín hiệu thu được. RSCP được tính bằng công thức sau:
RSCP (dbm) = RSSI (dbm)+Ec/Io(dbm)

 Ec/Io (Energy per bit to noise power density ratio) tỉ số giữa công suất nhận
được trên sóng mang và nhiễu. Ec/Io được đo trên kênh hoa tiêu nó là thông
số dùng để đánh giá chất lượng của đường truyền.

 Các tham số trong miền CS


- Call Setup Success Rate (CSSR): Tỷ lệ thành công thiết lập cuộc gọi
CSSR (%) = (Số cuộc gọi thiết lập thành công/ Tổng số yêu cầu thiết
lập)*100%
- Call Drop rate (CDR): Tỷ lệ rớt cuộc gọi
CDR (%) = (Tổng cuộc gọi bị rớt sau thi thiết lập/ tổng số cuộc gọi thiết lập
thành công)*100%
- Soft Handover success rate (SHR): Tỷ lệ thành công của chuyển giao
mềm
SHR (%) = (Số lần chuyển giao mềm thành công/ Tổng số chuyển giao
mềm)*100%

 Các tham số miền PS


- Data Channel Request Successful Rate: Tỉ lệ thành công công thiết lập
kênh dữ liệu
Data Channel Request SR(%) = (Tổng số phiên thiết lập thành công/ Tổng
số phiên thiết lập)*100%

Trang 33
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device

- HSDPA average Throughput: Tốc độ dung lượng trung bình của phiên
HSDPA trên toàn 1 route DT
 iRAT Handover Success Rate: Tỷ lệ thành công chuyển giao giữa các công
nghệ
Inter-RAT HSR(%)= ( Số lần chuyển giao thành công/ số lần chuyển
giao)*100%

 Location Update successful rate: Tỷ lệ thành công cập nhật vị trí


Location Update SR= Location update Success/ (Location update Success+
Location update Fail)*100%

Trang 34

También podría gustarte