Documentos de Académico
Documentos de Profesional
Documentos de Cultura
MỤC LỤC
Trang 1
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
- IS 95/CDMA 2000 1x
- EV-DO (Rev. 0/ Rev. A)
- GSM/GPRS/EDGE
- WCDMA/HSUPA/HSDPA/HSPA+
- TD-SCDMA
- WiMAX
- LTE
Phần mềm cũng hỗ trợ nhiều định dạng log-file của các phần mềm đo sóng khác
nhau
- TEMS
- QVoice
- Nemo
- Qualcomm
- JSDU AOD/SD5
- PCTel Scanner
- ZK Celltest
- LD LLDM
- Rhode & Schwarts (ROMES)
Quản lý dữ liệu
Sau khi thực hiện khởi động lại window. Khi chế độ test mode bật thành công bên
Trang 3
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
2. Quản lý dự liệu.
Dữ liệu drive test được import vào trong TEMS Discovery Device được phân chia
và quản lý theo các project theo yêu cầu và phân loại dữ liệu logfile (theo các dự án,
cluster…)
Các Project, DataSet này có thể mở tại một máy tính khác sử dụng cùng phiên bản
phần mềm Tems Discovery Device
Tạo project.
(1) Từ cửa sổ Project List (2) chọn biểu
tượng Create new Project
Tiếp theo nhập thông tin các trường trong cửa sổ Project Properties Save & Close
Trang 4
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Mở Project: Từ cửa sổ Project List Double click chọn project cần mở.
Sao lưu Project, DataSet sang máy khác:
- Với Project thì chỉ cần copy project muốn sử dụng, sao lưu từ máy chứa xem
chi tiết
- Với dataset copy DataSet cần sao lưu trên máy sang một project của máy
cần sao lưu
Một số chú ý trong quản lý project và import logfile
- Cách thay đổi thư tab chứa Project: Vào Configuration Option
Measurement Data Storage: trong phần Private Data Folder (Primary): chọn nơi chứa
Project của Tems Discovery.
- Để không giới hạn số lượng logfile import: ta thiết lập tại: Trong General
Options: phần Max. Number of Files To Be Listed For Each Dataset (0 for no limit):
chọn giá trị 0.
Trang 5
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
3. Import Logfile
Phần mềm TEMS Discovery Device có thể import được các định dạng dữ liệu:
- TEMS log (TEMS Investigations, TEMS Pocket, TEMS Automatic)
- QVoice Symphony
- JDSU AOD/SD5
- Qualcomm
- Nemo Outdoor, Nemo Handy
- PCTel Scanner
- Wave File
- Generic Text File (Delimited)
Có 2 kiểu import logfile: import logfile bằng tay và import logfile tự động.
Cách 1: Import logfile bằng tay: vào File Import Import Drive Test Data
(nhấn tổ hợp phím Crtl +I)
Trang 6
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
- Trong phần Select Data Format & Add Files..: chọn đường dẫn đến
logfile lưu trong bộ nhớ.
- Target project: Chọn tên Project.
- Target datasheet: Tên datasheet lưu logfile:
- Import Configuration: Lựa chọn công nghệ RAT mà logfile đã đo (Có thể
tùy chỉnh theo ý muốn bằng nhấp vào “Edit” button
Trang 7
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Bước 2: Output Data Source: Chọn đường dẫn đến Project muốn import logfile
Trang 8
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Kiểm tra quá trình import logfile: tại cửa sổ Tast window hiển thị quá trình Import
logfile:
Trang 9
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
4. Import GIS
Import GIS để biết thêm thông tin về dữ liệu GIS (như địa hình, bản đồ, hình ảnh,
đồ họa, các tệp tin vector…) trong mục đích hiện tại ta thường sử dụng để import bản đồ
đường và hệ thống các tuyến đường sẽ thực hiện drive test (Test route)
Test Route là file chứa bản đồ đường đi, thông thường file Route có 4 file: có cùng
tên nhưng khác định dạng. Khi ta mở file .tab sẽ lên kết đường links đến các file còn lại và
hiển thị trên bản đồ.
Vào menu File Import Import GIS (phím tắt: Ctrl + G):
Add files: Chọn đường dẫn lưu file GIS cần import
Trang 10
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Remove file: gỡ bỏ file GIS đã chọn nhầm hoặc không muốn thêm vào
Taget Geo Area: Chọn hoặc nhập tên khu vực địa lý. File GIS sau khi import sẽ được lưu
vào vùng địa lý này.
Sau khi thiết lập xong chọn Import để chương trình import GIS. Để xem import thành
công hay chưa xem trong trường Task Window
Để mở dữ liệu trên Project ta phải thực save file vừa import: mở Project, tại tab
Project phần GIS, Geo Data: chọn thư tab vừa tạo, ấn Save.
Khi đó dữ liệu về Route sẽ được lưu về Project tại cửa sổ Explorer GIS/Coverage Map
Trang 11
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
CELL ARFCN BSIC/SC Lat Lon MCC MNC LAC CI ANT_DIRECTION ANT_BEAM_WIDTH
Trang 12
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
5.2. Thiết lập hiển thị Cell file trên Map View
Hiển thị cell file giúp cho việc làm báo cáo, phân tích mạng, phát hiện các lỗi như:
chéo cell, overshooting, sóng yếu, v.v…
Hiển thị Cell file 2G
Tại cửa sổ Explore Cell Vào Cell file Filter Expression Base Site
chuột phải chọn Sent to Map View
Trang 13
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Hiển thị màu của cell file: Tại cửa sổ Map View, tab Layer/View Option, hiển thị
cửa sổ Map View Option, tab Cell Config. chọn Pie per Beam Width và Render Solid pie
Hiển thị màu theo BCCH với cell file 2G: tại cửa sổ Legend, tab Map View, chuột
phải vào cell file chọn Edit View Option:
Tại tab Pie chọn hiển thị màu của cell theo tần số kênh quảng bá BCCH
Trang 14
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Tại tab Pie Tip: chọn hiển thị màu viền của cell theo tần số kênh quảng bá BCCH
Tại tab Site label: Hiển thị dữ liệu site ID, Latitude, Longtitude
Tại tab Sector label: Hiển thị dữ liệu về Sector ID, Azimuth
Trang 15
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Tại tab Carrier Lable: Hiển thị dữ liệu BCCH, LAC, CI, v.v…
Trang 16
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Hiển thị màu của cell file: Tại cửa sổ Map View, tab Layer/View Option, hiển thị
cửa sổ Map View Option, tab Cell Config. chọn Pie per Beam Width và Render Solid pie
Hiển thị màu theo Scambling Code với cell file 3G: tại cửa sổ Legend, tab Map View,
chuột phải vào cell file chọn Edit View Option:
Tại tab Pie: chọn hiển thị màu của cell theo mã PSC
Trang 17
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Tại tab Pie Tip: Hiển thị viền của cell theo mã PSC
Tại tab Site label: Hiển thị dữ liệu site ID, Latitude, Longtitude
Trang 18
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Tại tab Sector label: Hiển thị dữ liệu về Sector ID, Azimuth
Tại tab Carrier Lable: Hiển thị dữ liệu PSC, ARFCN_DL, LAC, CI, v.v…
Trang 19
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Để tìm kếm 1 site trên bản đồ: Tại cửa sổ Legend, chuột phải vào cell file, chọn Edit
Cell Configuration
+ Tại cửa sổ Cell Configuration Editor Search text Tên site: Nếu tìm thấy, vị trí Site
cần tìm sẽ có một lá cờ:
6. Map view
Cửa sổ Map view được sử dụng thường xuyên trong quá trình phân tích và làm báo cáo.
Khi xem ở cửa sổ map ta sẽ hiện thị một cách trực quan và chi tiết nhất kết quả drive test.
Để hiện thị cửa sổ Map view: từ Menu chọn Veiws Maps
Các nút chức năng thường được sử dụng trong cửa sổ Map view
Nút chức
Mô tả
năng
Table Size: hiển thị bảng chọn kích thước để tạo ra nhiều bản đồ với nhiều chế
độ xem, có thể đồng bộ nhiều bản đồ bằng công cụ
Trang 20
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
OnlineMap TEMS Discovery Device hỗ trợ nhiều định dạng online của google và Bing
(đường phố, vệ tinh, địa hình
Draw GIS in Grayscale: Hiển thị hình ảnh GIS trong màu xám
Refresh Display to Apply Current Data Filters: Refresh lại hiện thị với dữ
liệu filter hiện tại
Pointer: Chuyển từ chế độ con trỏ sang chế độ con trỏ chuột
Home View: Đặt lại chế độ xem hiện tại thành chế độ xem đã được xác định
trước đấy. Để xác định chế độ xem trang củ, nhấp chuột phải vào chế độ xem
bản đồ và chọn đặt làm chế độ xem trang chủ từ trình đơn Pop-up
Pan: Pan veiw để người dùng chọn hướng di chuyển xem bản đồ và khoảng
cách
Zoom In/Out: Phóng to /Thu nhỏ bản đồ
1. Để phóng to, nhấp chuột trái vào vị trí mong muốn, vị trí này sẽ được sử
dụng làm trung tâm để phóng to.
2. Để thu nhỏ, nhấp chuột phải vào vị trí sẽ được sử dụng làm trung tâm thu
nhỏ.
3. Nhấp chuột trái và giữ sẽ vẽ một hình chữ nhật sẽ phóng to trong khung nhìn
đến khu vực bên trong hình chữ nhật.
4. Nhấp chuột phải và giữ sẽ vẽ một hình chữ nhật sẽ thu nhỏ của cổng xem
đến khu vực đó trong hình chữ nhật
Show/Hide Legends: Hiển thị hoặc tắt hiển thị Legend trên cửa sổ Map view
Spider Move: Hiển thị các đường tia liên kết điểm dữ liệu với khu vực thích
hợp cho Serving cell và Neighbors cell, dựa trên PSC (WCDMA), PN
(cdma2000 / EVDO) hoặc BCCH / BSICH (GSM). Các đường tia có thể được
xây dựng dựa trên dữ liệu điện thoại hoặc dữ liệu máy quét.
Trang 21
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Data Lable: Hiển thị giá trị của các điểm dữ liệu trên chế độ xem.
Dataset Route Direction: Hiển thị/ ẩn hiển thị hướng đi của dữ liệu drive test
Sector Selector/De-selector:
1. Nhấp chuột trái vào một sector sẽ kích hoạt cờ hoạt động.
2. Nhấp chuột trái và giữ để vẽ hình chữ nhật chọn tất cả các phần trong hình
chữ nhật đó. Các sector được chọn sẽ được đánh dấu lá cờ.
3. Nhấp chuột phải và giữ để vẽ một hình chữ nhật để bỏ chọn tất cả các sector
trong hình chữ nhật đó.
4. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị menu bật lên với các tùy chọn sau:
· Lưu các sector bị gắn cờ là nhóm.
· Xóa đánh dấu các sector
Trang 22
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Cell Site Label. Shortcut cho tùy chọn hiển thị các nhãn của Site
View Antenna Pattern: Nhấp vào một sector để xem mẫu ăng-ten của nó
Measurement tool:
1. Với công cụ này được kích hoạt, đo khoảng cách bằng cách nhấn và giữ nút
chuột trái để vẽ một đường dẫn.
2. Nhấp vào đường dẫn để chọn nó.
3. Nếu một con đường được chọn, bấm và giữ một đầu của đường dẫn để sửa đổi
nó.
4. Xóa đường dẫn bằng cách nhấp đúp vào đường dẫn đó.
5. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị một menu bật lên với các tùy chọn
sau:
· Xóa đường dẫn đã chọn.
· Xóa tất cả các đường dẫn.
Trang 23
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
UDR Selector:
1. Nhấp chuột trái vào một UDR để chọn nó. Khi UDR được chọn, một số ô
vuông nhỏ màu đen sẽ xuất hiện xung quanh UDR.
2. Khi UDR được chọn, hãy nhấp chuột trái và giữ điểm của nó để sửa đổi UDR
đã chọn.
3. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị menu bật lên sau.
- Property: Chỉnh sửa các thuộc tính của UDR đã chọn.
- Bring to front: Đưa UDR đã chọn lên phía trước các UDR khác.
- Send to back: Gửi UDR đã chọn đến mặt sau của các UDR khác.
- Delete selected Polygon: Xóa polygon đã chọn
- User-defined Regions: Cấp độ tiếp theo của menu bật lên có: New, Save, Save
as, Close. UDR được vẽ có thể được lưu vào khu vực GIS được đặt tên hoặc
được lưu dưới dạng khu vực GIS mới. Khu vực GIS được hiển thị có thể bị đóng
(loại bỏ khỏi chế độ xem).
UDR Drawing:
1. Chọn hình dạng từ trình đơn thả xuống: Polygon (Vẽ tự do), Polygon (chuột
trái để chọn vẽ / chuột phải để kết thúc vẽ),Rectangle (hình chữ nhật) hoặc
Ellipse (hình elip). Vẽ UDR, như mong muốn.
2. Nhấp chuột trái vào một UDR để chọn nó. Khi UDR được chọn, một số ô
vuông nhỏ màu đen sẽ xuất hiện xung quanh UDR.
3. Khi UDR được chọn, hãy nhấp chuột trái và giữ điểm của nó để sửa đổi UDR
đã chọn.
4. Nhấp chuột phải vào màn hình sẽ hiển thị cùng một menu bật lên được mô tả
ở trên cho UDR Selector.
7. Xử lý log-file
Log-file sau khi được import được nằm trong dataset và là những logfile rời rạc.
Theo yêu cầu phân tích và làm các báo cáo tổng thể của một cluster chúng ta cần phải nhóm
các log-file đơn lẻ lại thành một nhóm theo các test mode khác nhau. Với thao tác
Composite (intergrated) trong TEMS Discovery Device, chúng ta có thể nhóm các log-
file rời rạc thành một nhóm theo yêu cầu dưới nhiều cách sắp xếp log-file khác nhau
Composite: Click chuột phải Composite (intergrated) chọn Create/Edit Static
Composite Data sheet New Đặt tên Composite.
Trang 24
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
TEMS Discovery Device hỗ trợ nhiều thuộc tính để composite logfile. Thông thường
mỗi MS được gán với một test mode tương ứng. Để phân tích, hiển thị kết quả của từng test
mode ta sẽ composite theo MS (Device)
By Drag & Drop: Composite theo Device
Ngoài ra ta có thể composite theo nhiều thuộc tính khác nhau tương ứng với mục
đích yêu cầu phân tích, báo cáo
By Spread sheet Filtering: Composite theo thuộc tính: IMEI, Date, Time, Device:
Trang 25
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Trang 26
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Thao tác export này sẽ xuất bản ra file có định dạng .GRD các file này có thể thao
tác trên ứng dụng Vertical Mapper
9. Legend
TEMS Discovery Device cung cấp hai dạng định nghĩa các thiết lập và hiển thị. Các
legend cũng được định nghĩa theo 2 dạng đó là mặc định (Pre-defined pilot band) và
người dùng (User-defined pilot band) Mỗi số liệu được hiển thị được hiển thị theo các
pilot band tương ứng. Để đặt lại cho các pilot band trong legend chúng ta thực hiện như
sau:
Tại cửa sổ Legend: chuột phải vào giá trị đang hiển thị trên bản đồ chọn Edit Plot
Band:
Tại cửa sổ Plot Band: Chọn New đặt tên Plotband thiết lập giá trị, màu theo
đúng yêu cầu
Trang 27
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
10. Binning
Chức năng binning trong Tems Discovery 2 chức năng: Btinning theo khoảng cách
tuyến đường (By route distance) và binning theo dạng lưới vị trí địa lý (By location grid),
giúp hiển thị các mẫu dữ liệu theo một khoảng cách nhất định.
Mục đích: Để so sánh benchmark giữa các nhà mạng và tránh việc kết quả drive test
không chính xác như trường hợp lấy nhiều mẫu tại một điểm sóng.
Tại cửa sổ Explorer, tab Data sheet, trong phần Geo Bin:
Tích Enable on-fly geolocation binning for Map View.
Tích chọn kiểu binning (By location grid hoặc By route distance).
Bin size (m): nhập khoảng cách giữa các mẫu sau khi binning
Trang 28
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Ví dụ: Thiết lập lọc theo giá trị RSCP <= -98 dBm: Tại cửa sổ Script Builder
1: Scrip Type: chọn Condition Expression.
2: Chọn Agg.Active RSCP (dBm)
3: Agg.Active RSCP (dBm) kéo sang phần Source Data
4: Đặt tham số giá trị RSCP là A
5: Thiết lập điều kiện: A <=98
6: Lưu Scrip:
Kết quả lọc theo điều kiện RSCP <= -98 dB: Trên hình ta thấy chỉ có giá trị RSCP <= -98
dBm được thể hiện.
Trang 29
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Tạo Script trong phần Advance Metric & Event (user-defined): Tạo Events theo mục đích
hiển thị.
Vào Tools Script builder (phím tắt Ctrl + E) tại cửa sổ Script builder:
Ví dụ: Tạo Event Pilot Pollution của mạng Vietnamobile: Tức trong Scanner, giá trị Pilot
Pollution được tính: Mức độ tín hiệu thu thứ 4 Ec4 >= -90 dBm, và |Ec1-Ec4|<5
1: Scrip Type: chọn Advance Metric & Event
2: Trong WCDMA Scanning – UARFCN --> Sc Aggr Ec (dBm) chọn các giá trị
Top#1 và Top#4
3: Top#1 và Top#4 kéo sang phần Source Data
4: Đặt tham số Top#1 là Ec1, Top#4 là Ec4
5: Thiết lập điều kiện:
if((Ec4>=-90)&&(Math.Abs(Ec1-Ec4)<5))
EVENT_TYPE=EVENT.PP;
6: Lưu Scrip:
Trang 30
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
Thiết bị
STT Tên tham số Mục đích Khuyến nghị
đo
95% RSCP> -
1 RSCP Thể hiện mức thu tín hiệu UE
95dBm
Thể hiện tỉ số giữa mức thu 95% Ec/Io> -10
2 Ec/Io UE
tín hiệu trên mức thu nhiễu dm
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi
4 CS Call Setup Success Rate ≥ 98% UE
thành công
5 CS Dropped Call Rate Tỷ lệ rớt gói (CS) ≤ 2% UE
6 CS Call Setup Time Thời gian thiết lập cuộc gọi ≤ 6 sec UE
Tỷ lệ chuyển giao mền
3 Soft Handover Success Rate ≥ 98% UE
thành công
Trang 32
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
RSCP (Received Signal Code Power): RSCP biểu thị công suất thu được
của máy thu trên một kênh hoa tiêu, nó được sử dụng để đánh giá của cường
độ tín hiệu thu được. RSCP được tính bằng công thức sau:
RSCP (dbm) = RSSI (dbm)+Ec/Io(dbm)
Ec/Io (Energy per bit to noise power density ratio) tỉ số giữa công suất nhận
được trên sóng mang và nhiễu. Ec/Io được đo trên kênh hoa tiêu nó là thông
số dùng để đánh giá chất lượng của đường truyền.
Trang 33
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TEMS Discovery Device
- HSDPA average Throughput: Tốc độ dung lượng trung bình của phiên
HSDPA trên toàn 1 route DT
iRAT Handover Success Rate: Tỷ lệ thành công chuyển giao giữa các công
nghệ
Inter-RAT HSR(%)= ( Số lần chuyển giao thành công/ số lần chuyển
giao)*100%
Trang 34