Está en la página 1de 7

SWITCH VFT 6224U

cổng Mgmt cổng Console

SWITCH VFT 2224G hỗ trợ quản lý qua cổng Console, qua cổng Ethernet Mgmt Outband 10/100Mbs và qua địa chỉ
Inband.

Dùng cáp console kết nối đến máy tính qua cổng COM hoặc USB. Mở SecrureCRT và cài đặt các thông số như
sau:

Trong đó Port: là cổng trên máy tính mà cáp console kết nối đến VD: ở đây là cổng COM2

Đăng nhập vào switch với username: admin password: admin hoặc bỏ trống

Cài đặt VLAN và IP để quản lý thiết bị Inband qua port uplink. Ở đây dùng port 24 là port uplink.
VFT>enable
VFT#configure terminal
VFT(config)#bridge
VFT(brigde)#vlan create 3996
VFT(brigde)#vlan add 3996 24 tag //trunk vlan 3996 qua port 24 uplink
VFT(brigde)#exit
VFT(config)# interface 3996
VFT(config-if)# no shutdown
VFT(config-if)# description quanly_SW
VFT(config-if)# ip address 10.82.4.x/24 //x là địa chỉ theo quy hoạch của VTTG
Backup & Restore:

1.Backup:
- Cài đặt chương trình TFTP & FTP: ví dụ như 3DCEMON.
- Đặt địa chỉ ip trên máy tính cài 3DCEMON
- Chọn thư mục để lưu file backup và restore trên máy tính
Trước khi backup phải lưu cấu hình:
VFT#write memory
Gõ lệnh backup:
VFT#copy running-config backup.cfg
VFT#copy tftp config upload backup.cfg
VFT#10.82.4.3
2.Restore:
Gõ lệnh restore:
copy tftp config download running-config
MINI DSLAM HUAWEI 5616

Mini IP DSLAM 5616 có thông tin đăng nhập là:


Username: root
Password: mduadmin
Kết nối bằng cable console hoặc cổng Meth 0 ETH trên card điều khiển
Login bằng telnet:
Địa chỉ IP default của cổng Meth 0 (ETH) trên card điều khiển là 10.11.104.2/24
từ máy tính thiết lập địa chỉ IP card mạng cùng dải với IP của Meth 0, ví dụ 10.11.104.3/24. sau đó telnet đến
địa chỉ IP 10.11.104.2/24 của thiết bị

Confirm board and check board status


MA5600>enable
MA5600# config
MA5600(config)#display board 0
MA5600(config)#board confirm 0 // thực hiện confirm cho tất cả các board

Thay đổi tên trạm


MA5600(config)#sysname TGG.BTSDHH1.H1 //Tên của trạm theo quy định của tập đoàn
MA5616(config)#terminal user name
User Name(length<6,15>):usertest //tên từ 6 đến 15 kí tự
User Password(length<6,15>): ******
Confirm Password(length<6,15>):******
User profile name(<=15 chars)[root]: root
User's Level:
1. Common User 2. Operator 3. Administrator:3
Permitted Reenter Number(0--4):4
User's Appended Info(<=30 chars):hello
Adding user succeeds
Repeat this operation? (y/n)[n]:n
Kiểm tra kết quả
display terminal user all
Khai báo thời gian
TGG.BTSDHH1.H1#time 10:41:05 2011-05-20

Tạo cấu hình cho quạt


TGG.BTSDHH1.H1(config)# display emu
TGG.BTSDHH1.H1(config)# emu add 0 FAN 0 2 RS232 " Fan " //MA5616 tự động nhận FAN.
TGG.BTSDHH1.H1(config)# interface emu 0
TGG.BTSDHH1.H1(config-if-fan-0)# fan speed mode automatic //điều chỉnh chế độ quạt là
Automatic hay manual.

Tạo IP cho giao diện Meth0:


TGG.BTSDHH1.H1 (config)# interface Meth0
TGG.BTSDHH1.H1 (config)#description QUAN LY OUT BAND
TGG.BTSDHH1.H1 (config)#ip add 192.168.10.10 24 // địa chỉ IP mặc định là 10.11.104.2/24

Tạo in-band quản lý


. Vlan quản lý này sẽ do quy hoạch của viễn thông tỉnh Tiền Giang là vlan 3994.

TGG.BTSDHH1.H1(config)# vlan 3994 standard


TGG.BTSDHH1.H1(config)# port vlan 3994 0/0 0 // port 0/0 0 là cổng uplink của MA5616.
TGG.BTSDHH1.H1(config)# interface vlanif 3994
TGG.BTSDHH1.H1(config-if-vlanif3994)# description ** VLAN QUAN LY IN-BAND **
TGG.BTSDHH1.H1(config-if-vlanif3994)# ip address 10.82.6.38 24 // địa chỉ được qui hoạch của MA5616 khi
kết nối vào mạng lưới.
TGG.BTSDHH1.H1(config-if-vlanif3994)# quit
Backup – restor:
Backup:
TGG.BTSPDG2.H1>enable
TGG.BTSPDG2.H1#config
TGG.BTSPDG2.H1(config)#save --> luu lai nhung lenh da lam
TGG.BTSPDG2.H1(config)#backup data tftp x.x.x.x databackup.dat //backup data
TGG.BTSPDG2.H1(config)#backup configuration tftp x.x.x.x configbackup.dat //backup cau hinh 01
Restor:
TGG.BTSPDG2.H1(config)#autosave interval off
TGG.BTSPDG2.H1(config)#load packetfile tftp x.x.x.x configbackup.dat //upload cau hinh
TGG.BTSPDG2.H1(config)# autosave interval on
//x.x.x.x là địa chỉ của tftp server.
DSLAM 7330
Kết nối giữa ISAM và PC qua cổng Craft bằng dây console, dùng phầm mền Secure CRT kết nối vào
ISAM. Sau khi kết nối xuất hiện dòng lệnh:
Would you like a CLI(C) or a TL1 login(T) or TL1 normal session(N) ? [N]:
Chọn C (viết hoa) để vào chế độ CLI. Lần đăng nhập đầu tiên ta dùng accout sau:
Login: isadmin
Password: i$@mad-
Thay đổi cách đánh số thứ tự các slot từ chế độ legacy sang chế độ type-base
configure system security profile admin slot-numbering type-based
configure system security profile admin#logout
Với lệnh này ISAM sẽ nhận đúng vị trí mà Card được gắn vào
Tạo System ID và đặt tên ISAM.
configure system id TGG.MTO.MTO.DSL.AL.1.1//đây là tên trạm, tên này phải trùng với tên khai báo
trên hệ thống Visa
configure system name MTO-A11 // đây là tên gợi nhớ.
Tạo địa chỉ quản lý và gateway
configure system management host-ip-address manual:172.20.143.21/24 //địa chỉ ip của IPDSLAM

configure system management default-route 172.20.143.254 // địa chỉ IP của AOMC


Cấu hình giao diện GE.
Port up link thường được chọn 1 trong 2 port trên card điều khiển NANT-A. Phần khai báo này chúng ta
sẽ chọn port 0.

configure interface shub port 0 port-type network mode automatic admin-status up


Chú ý:
- auto-up: mở port nhưng không xuất cảnh báo trên AMS, thường dùng để khai báo trên port với mục đích
phát triển thuê bao FTTH.
- up: mở port nhưng sẽ xuất cảnh báo trên AMS ở mức Critical (màu đỏ) khi port hở, dùng để khai báo
trên port network (có nối đuôi theo sau 1 ISAM hay Switch.
- Số giao diện GE cần cấu hình và tham số port-type tùy thuộc vào topology cụ thể:
+ Cấu hình Ring: port-type = network.
+ Cấu hình Daisy Chain: port-type của port kết nối tới mạng MAN hoặc trạm phía trước là network, port
kết nối tới trạm nằm phía sau là substending.
Tạo VLAN quản lý
Đúng như tên của nó: mục đích là để quản lý tất các ISAM và Switch có sử dụng chung Vlan này. Vlan
quản lý của IPDSLAM là 3999 (vlan này được quy hoạch)
configure system mgnt-vlan-id 3999
configure system shub entry vlan ext-vlan-id 3999
Gắn giao diện GE vào VLAN quản lý
configure vlan shub id 3999 egress-port network:0 //port 0 là port up link
OLT-ZTE

Cấu hình hostname cho trạm


ZTE(config)# hostname TGG.MTO.TEST

Tạo VLAN quản lý


TGG.MTO.TEST (config)# vlan database
TGG.MTO.TEST (config)# vlan 3997
Gán IP quản lý vào VLAN quản lý
TGG.MTO.TEST (config)# interface vlan 3997
TGG.MTO.TEST (config-if-vlan3997)# ip address 10.82.53.x 255.255.255.0

Khai báo LACP và trunk VLAN quản lý qua port Uplink


TGG.MTO.TEST (config)# interface gei_1/3/1 =======vào cổng gei_1/3/1
TGG.MTO.TEST (config-if)# no shutdown ========mở port
TGG.MTO.TEST (config-if)# smartgroup 1 mode active ======đưa port vào LACP smartgroup
TGG.MTO.TEST (config-if)# switchport mode hybrid
TGG.MTO.TEST (config)#interface gei_1/4/1 =========vào cổng gei_1/4/1
TGG.MTO.TEST (config-if)#no shutdown
TGG.MTO.TEST (config-if)#smartgroup 1 mode active
TGG.MTO.TEST (config-if)#switchport mode hybrid
TGG.MTO.TEST (config)#interface smartgroup1 ========vào cổng Uplink LACP
TGG.MTO.TEST (config- smartgroup1)#switchport mode hybrid
TGG.MTO.TEST (config- smartgroup1)#switchport vlan 3997 tag //trunk vlan 3997 qua port Uplink

Backup thiết bị
TGG.MTO.TEST # write
TGG.MTO.TEST # file download CFG.dat ftp ipaddress xxxx user tiengiang password 123456

Restore cấu hình thiết bị


TGG.MTO.TEST # file upload CFG.dat ftp ipaddress x.x.x.x user tiengiang password 123456
TGG.MTO.TEST # reboot

Với x.x.x.x là địa chỉ ftfp server


OLT HUAWEI

Quy trình khai báo thiết bị GPON HUAWEI mới


Cấu hình tên thiết bị
(config)#sysname prompt
Trong đó:
prompt : Tên thiết bị đặt theo định dạng TGG.AAA.BBB.OLT.HU.1.X
AAA là chữ viết tắt của TTVT có thiết bị GPON lắp đặt.
BBB là tên trạm lắp đặt thiết bị.
X là số thứ tự của GPON lắp trong cùng nhà trạm.
Cấu hình VLAN
(config)# vlan vlanid [ mux | smart | standard | super ]
Hoặc tạo nhiều VLAN cùng kiểu
(config)# vlan vlan-list [ mux | smart | standard | super ]
Trong đó :
vlanid : VLAN
vlan-list : Các VLAN cách nhau bằng dấu phẩy “,” . Các VLAN liên tiếp cách nhau bằng dấu
gạch ngang “-“
[ mux | smart | standard | super ] : kiểu VLAN
Cấu hình Uplink
(config)# port vlanid 0/3 0
Hoặc cấu hình gán nhiều VLAN vào một cổng Uplink
(config)# port vlan-list 0/3 0
Trong đó :
0/3 0: port Uplink
Cấu hình Link Aggregation
(config)# link-aggregation 0/2 0 egress-ingress workmode lacp-static
(config)# link-aggregation add-member 0/2/0 0/2 1
(config)# link-aggregation add-member 0/2/0 0/3 1,0
Cấu hình IP quản lý
(config)# interface vlanif 3992
(config-vlanif-3992)# ip address ip-addr mask
Trong đó :
ip-addr : Địa chỉ IP 10.82.55.X
mask : Địa chỉ mask 255.255.255.0
Cấu hình IP cổng Outband
(config)# interface meth0
(config-vlanif-3992)# ip address ip-addr mask
Trong đó :
địa chỉ mặc định của interface meth0 là 10.11.104.2/24
ip-addr : Địa chỉ IP
mask : Địa chỉ mask
Backup cấu hình thiết bị
# save
#backup conf tftp IP_TFTP_SER file_conf
#y
Trong đó:
IP_TFTP_SER: địa chỉ máy tính tftp server
File_conf: tên file config của thiết bị (bắt buộc .dat)
Restore cấu hình thiết bị
#load conf tftp IP_TFTP_SER file_conf

También podría gustarte