Documentos de Académico
Documentos de Profesional
Documentos de Cultura
CHƯƠNG 5
CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
5.1. TỔNG QUAN
Xét về cơ bản có 2 lọai thiết bị bán dẫn là lưỡng cực và đơn cực. Dựa trên các thiết bị
này, các mạch tích hợp được hình thành.
Các họ mạch logic lưỡng cực
Các yếu tố chính của IC lưỡng cực là điện trở, diode và BJT, hai họat động trong IC
lưỡng cực là: tắt và bão hòa, các họ logic lưỡng cực:
• Mạch logic RTL
• Mạch logic DCTL
• Mạch logic HTL
• Mạch logic TTL
• Mạch logic Schottky TTL
• Mạch logic ECL
Các họ mạch logic đơn cực
Các thiết bị MOS là các thiết bị đơn cực và chỉ có các MOSFET được vận hành trong
các mạch logic MOS, các mạch logic MOS là
• PMOS
• NMOS
• CMOS
5.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC VI MẠCH SỐ
Phân lọai các IC số
Lọai IC Các cổng căn bản Số các linh kiện
Tổ hợp quy mô nhỏ SSI Nhỏ hơn 12 Lên đến 99
Tổ hợp quy mô trung bình MSI 12-99 100-999
Tổ hợp quy mô lớn LSI 100-999 1000-9999
Tổ hợp quy mô rất lớn VLSI Lớn hơn 1000 Lớn hơn 10000
Các đặc trưng
• Tốc độ họat động, lệ thuộc vào thời gian trễ truyền đạt
tpHL
tpLH
• Tổn hao công suất, xác định bởi tích số nguồn cung cấp Vcc và dòng Icc (giá trị
trung bình của dòng Icc mức 0 và mức 1), đơn vị mW
• Chỉ số giá trị, xác định bởi tích số tốc độ và công suất
• Chỉ số giá trị (pJ)= thời gian trì hõan truyền đạt (ns)x công suất (mW)
• Chỉ số giá trị càng nhỏ càng tốt
• Hệ số tải, là số cổng có thể được vận hành bởi một cổng, hệ số tải càng cao
càng thuận lợi
• Các tham số dòng và áp
o Điện áp đầu vào ở mức cao VIH (điện áp tối thiểu mà cổng có thể nhận biết
mức 1)
o Điện áp đầu vào ở mức thấp VIL (điện áp tối đa mà cổng có thể nhận biết
mức 0)
o Điện áp đầu ra ở mức cao VOH(điện áp tối thiểu tại đầu ra tương ứng mức 1)
o Điện áp đầu ra ở mức thấp VOL (điện áp tối đa tại đầu ra tương ứng mức 0)
o Cường độ dòng điện đầu vào mức cao IIH (dòng tối thiểu được cung cấp
tương ứng với mức 1)
o Cường độ dòng điện đầu vào mức thấp IIL (dòng tối đa được cung cấp tương
ứng với mức 0)
o Cường độ dòng điện đầu ra mức cao IOH (dòng cực đại mà ngõ ra cung cấp
tương ứng với mức 1)
o Cường độ dòng điện đầu ra mức thấp IOH (dòng cực tiểu mà ngõ ra cung cấp
tương ứng với mức 0)
• Nhiễu
Điện áp
VOH
Lề nhiễu ở trạng thái 1
VIH
VIL
Lề nhiễu ở trạng thái 0
VOH
0
• Miền nhiệt độ họat động, từ 0-700C cho các ứng dụng tiêu dùng và công
nghiệp, từ 550C – 1250C cho các mục đích quân sự
• Yêu cầu về nguồn
• Tính đa dạng, khả năng tích hợp, giá thành, chế tạo, dễ phối hợp với vi mạch
công nghệ khác
Rc
Y
Rb1 Q1 Q2
A
Rb2
Các mạch RTL có đặc tính chung là cần dòng IB cho các BJT nên còn được gọi là
mạch thu dòng (current sinking), vì vậy khi kết nối với các mạch khác cần phải lưu ý
để thỏa mãn điều kiện này, nếu không mạch sẽ không làm việc
Lề nhiễu ở trạng thái 0 là 0.5-0.2=0.3V
Lề nhiễu ở trạng thái 1 phụ thuộc vào tải
5.4. HỌ DTL (DIODE-TRANSISTOR LOGIC)
Bao gồm diode ở ngõ vào và transistor ở ngõ ra
Ví dụ, cổng NAND DTL
Vcc
R1 Rc
DA D1 D2 Y
Q
A
B
DB Rb
AND NOT
Ngõ ra Y kéo lên nguồn Vcc được gọi là ngõ ra kéo lên thụ động (Passive pull up)
5.5. HỌ TTL (TRANSISTOR-TRANSISTOR LOGIC)
Loại DTL sớm được thay thế bởi mạch TTL tức Transistor ở ngõ vào và Transistor ở
ngõ ra
Vcc
R1 R2 Rc
R1
Q1 Q3
Q2
A
A DA
Q2
B B
Y Q1
Q4
R3
Lưu ý: khi các ngõ vào A,B để hở (thả nổi ngõ vào) thì không có dòng chảy ra ở A, B
nên ngõ vào để hở giống như nối lên cao (logic 1)
Đầu ra TTL hoạt động như bộ thu nhận dòng ở trạng thái thấp (Q4) và cung cấp dòng
ở trạng thái cao (Q3)
Ngõ ra Y kéo lên Transistor nên được gọi là ngõ ra kéo lên tích cực (Active pull up)
hay còn gọi là ngõ ra cột chạm (Totel pole). Với Q3 sẽ không có dòng nào truyền qua
Rc khi ngõ ra ở mức thấp nên sẽ giảm bớt dòng tiêu hao trong mạch. Trong khi kiểu
kéo lên thụ động sẽ làm cho Q4 dẫn một dòng khá lớn khi ngõ ra ở mức thấp
Ưu điểm thứ hai của cấu hình Totem pole là khi Y ở trạng thái cao, Q3 có trở kháng
đầu ra thấp nên rất thuận tiện nếu tải có tính dung C
Nhược điểm của cấu hình totem pole thể hiện trong giải đoạn chuyển tiếp từ thấp lên
cao. Vì Q4 tắt chậm nên khi Q4 chưa tắt mà Q3 đã dẫn, thời gian này (vài ns) cả 2
transostor đều dẫn điện nên hút một dòng tương đối lớn.
5.6. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỌ TTL CHUẨN
Loạt IC TTL chuẩn đầu tiên gọi là seri 54/74, tùy theo hãng chế tạo sẽ có thêm các
tiền tố. VD, Texas Instruments có tiền tố SN, National Semiconductor dùng DM,
Signetic là S
Ví dụ, cổng NOR sẽ có các mã số khác nhau DM7402, SN7402…
Khoảng nhiệt độ và điện thế nguồn
Seri 74 vận hành trong khoảng điện thế 4.75 đến 5.25 và nhiệt độ 00C đến 700C
Seri 54 chấp nhận điện thế nguồn trong khoảng 4.5 đến 5.5 và nhiệt độ -550C đến
1250C
Mức điện thế của seri 74
Tối đa Chuẩn Tối thiểu
VOL 0.2 0.4
VOH 2.4 3.4
VIL 0.8
VIH 2.0
Công suất tiêu hao bình quân một cổng khoảng 10mW
Thời gian trễ tiêu biểu tpLH=11ns và tpHL=7ns, trung bình 9ns
Đầu ra TTL chuẩn có thể kích thích 10 đầu vào TTL chuẩn
VCC
R1 R2
A A
X
B
B
R3
Lưu ý: Mạch có cực thu để hở có thể được sử dụng như mạch Logic thông thường
bằng cách mắc thêm R thích hợp với tình trạng của tải.
A X A A X
X= A
Mạch số dùng MOSFET được phân thành 3 nhóm: P-MOS, N-MOS và CMOS
Đặc điểm của logic MOS
o So với họ lưỡng cực thì N-MOS và P-MOS có tốc độ hoạt động chậm hơn, tiêu
hao năng lượng ít hơn, giới hạn nhiễu hẹp hơn, khoảng điện thế nguồn nuôi lớn
hơn, hệ số tải lớn hơn và đòi hỏi ít chỗ trên chip hơn
o Mức logic dành cho mạch MOS là V(0) ≈ 0V
V(1) ≈ VDD
5.11. HỌ CMOS
Công nghệ CMOS tung ra các sản phẩm có đặc điểm hiệu suất ngày càng tốt hơn,
cung cấp không chỉ tất cả chức năng logic có ở TTL, mà còn nhiều chức năng đặc biệt
không có ở TTL
CMOS
Thông số 4000B 74HC 74HCT 74AC 74ACT 74AHC 74AHCT
VIH(min) 3.5 3.5 2.0 3.5 2.0 3.85 2.0
VIL(max) 1.5 1.0 0.8 1.5 0.8 1.65 0.8
VOH(min) 4.95 4.9 4.9 4.9 4.9 4.4 3.15
VOL(max) 0.05 0.1 0.1 0.1 0.1 0.44 0.1
VNH 1.45 1.4 2.9 1.4 2.9 0.55 1.15
VNL 1.45 0.9 0.7 1.4 0.7 1.21 0.7
Lưu ý: không bao giờ được phép thả nổi các đầu vào CMOS không dùng đến, tất cả
đầu vào CMOS phải được nối hoặc với mức điện thế cố định (0 hoặc VDD) hoặc với
đầu vào khác (Lý do đầu vào CMOS thả nổi rất nhạy với tạp âm nhiễu và tĩnh điện
vốn có thể dễ dàng phân cực MOSFET ở trạng thái dẫn điện)
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang 151
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 5