Documentos de Académico
Documentos de Profesional
Documentos de Cultura
Xuất
Nhập khẩu Thâm hụt
Năm khẩu
(tỷ USD) (tỷ USD)
(tỷ USD)
2007 48,38 60,83 -12,45
2008 63,0 80,5 -17,5
2009 56,58 68,83 -12,25
2010
Năm tài chính Chương trình nghị sự
Thống kê [2]
sửa
Còn các số liệu dưới đây được dịch từ nguồn của Cục Tình báo Trung ương Hoa Kỳ (CIA)[57].
• Có 43,87 triệu lao động (2009 ước) (xếp thứ 13 toàn cầu)
Tỷ lệ thất nghiệp
• Đạt 4,66% (2009)
Hộ gia đình có thu nhập hoặc tiêu dùng bằng cách chia sẻ phần trăm
• Đạt 42,5% của GDP (2009 ước) (xếp thứ 4 toàn cầu)
Ngân sách
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI nhập đến 31 tháng 12 năm 2009)
Đứng thứ 51 toàn cầu với 47,37 tỷ USD tính toàn bộ các dự án đăng ký, chủ yếu tập
trung vào công nghiệp và xây dựng. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng tăng thêm vốn 1,83 tỷ
USD vào những dự án đang tồn tại.
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI xuất đến 31 tháng 12 năm 2009)
Đứng thứ 50 toàn cầu với 7,7 tỷ USD.
Nợ nước ngoài
(% GDP, cuối 2005) 35,5%. Bộ Tài chính dự kiến mức này cho năm 2006 là 34%. Theo
Nhóm Ngân hàng Thế giới, nợ nước ngoài của Việt Nam chiếm 31% GDP theo tỷ lệ
danh nghĩa và 22% theo tỷ lệ thực. [58]
Cán cân thanh toán theo ngoại tệ chuyển đổi (2005)
Các mặt hàng xuất khẩu chính (2005, % tổng kim ngạch)
Dầu thô (23%), hàng dệt may (15 %), giày dép (9,3%), hải sản (8,5%), điện tử máy tính (4,5%),
gạo (4,3%), cao su (2,4%), cà phê (2,2%).
Các mặt hàng nhập khẩu chính (2005, % tổng kim ngạch)
Máy móc, thiết bị (14,2%), xăng dầu (13,5%), thép (8%), vải (6,5%), nguyên phụ liệu dệt may
da (6,3%), điện tử máy tính (4,6%), phân bón (1,8%).
Hoa Kỳ (20%), Nhật Bản (14%), Trung Quốc (9%) Úc (7%), Singapore (5%), Đài Loan (4%),
Đức (4%), Anh (4%), Pháp (2%), Hà Lan (2%), các nước khác (29%).
* Tỷ giá liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ** Theo ước tính của Bộ Tài chính
*** do Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) đánh giá xếp hạng trong 125 nước[59]